cách đọc đuôi ed chính xác và mẹo nhớ quy tắc phát âm

Cách đọc đuôi ed chính xác, mẹo nhớ quy tắc phát âm ed đơn giản

Cách phát âm s, es, ed là một trong những bài học đầu tiên bạn cần nắm vững khi mới bắt đầu học tiếng Anh để hình thành nền tảng nói lưu loát, chuẩn bản ngữ, sau này là giúp ích cho các kỹ năng Anh ngữ. Trong phạm vi bài viết sau, Sedu English Center sẽ giúp bạn cách đọc đuôi ed chính xác nhất cùng mẹo nhớ quy tắc phát âm ed đơn giản.

Phân biệt âm hữu thanh và âm vô thanh khi học cách đọc đuôi ed

Trước khi tìm hiểu về cách đọc đuôi ed, để có thể nâng trình kỹ năng Listening và Pronounce bạn cần nắm rõ sự khác nhau giữa âm hữu thanh và âm vô thanh. Chỉ khi phân biệt được 2 âm này, bạn mới có thể nắm rõ cách đọc đuôi ed chính xác và phát âm dễ dàng. Trong Anh ngữ có tổng cộng là 15 phụ âm hữu thanh và 9 phụ âm vô thanh (trong đó tất cả nguyên âm điều là hữu thanh). Vậy âm hữu thanh và vô thanh là gì?

âm vô thanh và âm hữu thanh trong cách phát âm ed
âm vô thanh và âm hữu thanh trong cách phát âm ed

Về khái niệm âm hữu thanh

Đó là những âm khi nói, hơi thở xuất ohast từ họng, qua lưỡi đến răng rồi đi ra ngoài làm rụng thanh quản được gọi là âm hữu thanh. Để kiểm chứng loại âm này, bạn đặt ngón tay vào cổ họng và thanh hàn âm /r/ sẽ có sự rung rõ rệt.

Các phụ âm hữu thanh trong tiếng Anh gồm có: /b/, /d/, /g/, /δ/, /ʒ/, /dʒ/, /m/, /n/, /ng/, /l/, /r/, /y/, /w/, /v/ và /z/.

Về khái niệm âm vô thanh

Là những âm khi nói, âm sẽ bật ra bằng hơi từ miệng (không phải từ cổ họng), tạo ra tiếng xì, bật hoặc gió. Muốn xác định thì bạn đặt tay cách miệng 5cm và phát âm /k/ sẽ có gió và tiếng xì rõ rệt.

Các phụ âm vô thanh trong tiếng Anh gồm có: /p/, /k/, /f/, /t/ , /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/, /h/.

3 cách đọc đuôi ed chính xác, dễ nhớ

cách phát âm ed chính xác
cách phát âm ed chính xác

Có 3 cách đọc đuôi ed bạn cần nhớ:

– Từ có đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ kết thúc bằng âm /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.

– Từ có đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.

Những bạn cần biết các tính từ đuôi ed phát âm /id/ thì đây chính là câu trả lời.

– Từ có đuôi /ed/ được phát âm là /d/: Với những trường hợp còn lại.

Mẹo nhớ cách phát âm ed theo quy tắc đơn giản

  1. Từ có đuôi ed được phát âm là /id/ khi động từ phát âm cuối là /t/ hoặc /d/.

Ví dụ

decided (/dɪˈsaɪdid/): quyết định

started (UK /stɑːtid/ – US /stɑːrtid/): bắt đầu

Lưu ý rằng khi động từ được sử dụng như tính từ thì cách đọc đuôi ed thường là /id/.

  1. Từ có đuôi ed được phát âm là /t/ khi động từ phát âm cuối là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.

Lưu ý: những động từ có từ phát âm cuối là /θ/ (thường thể hiện bằng “th”).

Ví dụ

looked (/lʊkt/): nhìn

kissed (/kɪst/): hôn

matched (/mætʃt/): phù hợp

breathed (/breθt/): thở

helped (/helpt/): giúp đỡ

  1. Từ có đuôi ed được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại

Ví dụ

played (/pleɪd/): chơi 

learned (/lɜːnd/): học

damaged (/ˈdæm.ɪdʒd/): làm hỏng

Các trường hợp có cách đọc đuôi ed đặc biệt không theo quy tắc

Trong các trường hợp được kể ra dưới đây, cách đọc đuôi ed sẽ có sự đặc biệt không tuân theo quy tắc thông thường.

 

Từ vựngPhiên âmNghĩa tiếng Việt
naked/ˈneɪkɪd/khỏa thân
wicked/ˈwɪkɪd/gian trá
beloved/bɪˈlʌvd/yêu quý
sacred/ˈseɪkrɪd/thiêng liêng
hatred/ˈheɪtrɪd/căm ghét
wretched/ˈretʃɪd/khốn khổ
rugged/ˈrʌɡɪd/lởm chởm
ragged/ˈræɡɪd/rách rưới
dogged/ˈdɒɡɪd/kiên cường
learned/ˈlɜːnɪd/học
learned/lɜːnd/học
blessed/ˈblesɪd/may mắn
blessed/ˈblest/ban phước lành
cursed/kɜːst/nguyền rủa
cursed/ˈkɜːsɪd/đáng ghét
crabbed/ˈkræbɪd/chữ nhỏ khó đọc
crabbed/kræbd/càu nhàu
crooked/ˈkrʊkɪd/xoắn
crooked/ˈkrʊkt/lừa đảo
used/juːst/quen
used/juːsd/sử dụng
aged/ˈeɪdʒɪd/lớn tuổi

Cách phát âm ed bằng câu thần chú vô cùng thú vị

Cách đọc đuôi ed khá phức tạp đối với những bạn mới bắt đầu làm quen với tiếng Anh. Tuy nhiên, đừng lo lắng vì sau đây Sedu English Center sẽ gợi ý tới bạn cách phát âm ed bằng câu thần chú vô cùng dễ học, dễ nhớ. Note lại ngay nhé!

– Câu thần chú để phát âm /id/ (động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/): Tiền đô

– Câu thần chú để phát âm /t/ (động từ kết thúc bằng âm /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/, /θ/): Khi sang sông phải chờ thu phí.

– Phát âm /d/ vô cùng dễ nhớ lúc này vì nó dành cho các âm còn lại.

Bài tập phát âm ed giúp bạn rèn luyện

Try reading the paragraph below aloud. Which of the three sounds do each of the past tense verbs make?

My roommate and I have hiked many of the trails in and around San Francisco. The first trail that we ever hiked (T) was Angels Island. We walked (T) for less than one hour before we started (ID) getting really thirsty, so we sat for a while and enjoyed (D) the view of the Bay and relaxed (D) before we continued (D) our hike. It was so much fun! The next hike that we attempted (ID) was the Batteries to Bluffs trail. During the hike, we climbed (D) SO many stairs! When we got tired, we took breaks and sat and watched the dogs playing on the beach. The third hike we tried (D) was in Briones Regional Park. We loved (D) walking around the rolling hills! We searched (T) for a while before we found an archery course and practiced (D) some archery: I pretended (ID) that I was in The Hunger Games. (Kidding!) When I thought about all the hiking we have done, I realized (D) that hiking brought my roommate and I closer together. Before we started (ID) hiking, we didn’t talk much about our personal lives: now, she is like a sister to me. I can’t wait to go on more hikes with her in the future.

Mong rằng sau khi đã nắm được cách đọc đuôi ed bạn sẽ phát âm tiếng Anh chuẩn hơn và dễ dàng thực hiện các bài test kỹ năng nghe và đọc.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *