Sơ đồ các thì trong tiếng anh dễ nhớ

Sơ đồ các thì trong tiếng Anh: Chi tiết cấu trúc các thì và ví dụ

Sơ đồ các thì trong tiếng Anh là một công cụ quan trọng giúp hỗ trợ việc học ngữ pháp tiếng Anh trở nên dễ dàng, đơn giản hóa hơn. Nếu bạn muốn thành thạo tiếng Anh, việc nắm vững nội dung các thì trong tiếng Anh là điều vô cùng cần thiết. Trong bài viết này, SEDU English sẽ giới thiệu cho bạn các sơ đồ đầy đủ về các thì trong tiếng Anh kèm các ví dụ minh họa. Cùng khám phá nhé!

Tổng hợp sơ đồ các thì trong tiếng Anh 

Trước khi xem xét sơ đồ các thì trong tiếng Anh, SEDU English tổng hợp kiến thức tất cả các thì trong tiếng Anh thành một bảng. Để từ đó các bạn có cái hiểu từ gốc rễ trước khi xây dựng các sơ đồ tiếng Anh để ghi nhớ. Điều này sẽ giúp các bạn nắm được kiến thức cốt lõi và ghi nhớ tốt hơn.

  • Sơ đồ thì hiện tại – Sơ đồ các thì trong tiếng Anh

Sơ đồ thì hiện tại là sơ đồ đơn giản nhất trong hầu hết sơ đồ các thì trong tiếng Anh. Dưới đây là một số kiến thức mà bạn cần nhớ.

  • Công thức cấu trúc

[+] S + V(s/es) + O

VD: I/you/We/They work

He/She/It works

[-] S + do not/does not + V (nguyên thể)

VD: I/You/We/They don’t work

He/She/It doesn’t work

[?] Do/Does + S + V(nguyên thể)?

VD: Do I/You/We/They  work?

Does he/she/it work?

  • Cách dùng thì hiện tại:
  • Diễn tả hành động thường xuyên diễn ra ở hiện tại, không bao giờ hoặc nhiều lần (tần suất).
  • Diễn tả hành động diễn ra nối tiếp nhau ở hiện tại.
  • Diễn tả hành động được thiết lập bởi một thời gian biểu hoặc lịch trình
  • Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại:

-every + day/month/year

-sometimes

-always

-often

-usually

-seldom

-never

-first … then

 

Sơ đồ thì hiện tại đơn:

sơ đồ thì hiện tại đơn

  • Sơ đồ các thì trong tiếng Anh – Present Continuous (thì hiện tại tiếp diễn)

  • Công thức cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn:

[+] S + am/is/are + V-ing

VD: I am working – They/We/You are working

He/she/It is working.

[-] S + am/is/are + not (n’t) + V-ing

VD: I am not working – They/We/You aren’t working

He/she/It isn’t working.

[?] Am/Is/Are + S + V-ing …? 

VD: Am I going?

Are You/we/they going?

Is He/she/it going?

  • Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
  • Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.
  • Hành động chỉ diễn ra trong một khoảng thời gian giới hạn
  • Hành động sắp đặt cho tương lai
  • Dấu hiệu nhận biết: now, at the moment, look !, listen!
  • Sơ đồ cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn:

Thì hiện tại tiếp diễn

  • Sơ đồ thì hiện tại hoàn thành – Sơ đồ các thì trong tiếng Anh

  • Công thức cấu trúc:

[+] S + have/has + V3

VD: I/You/We/They have worked

He/She/It has worked.

[-] S + have not/has not + V3

VD: I haven’t worked

He hasn’t worked.

[?] Have/Has + S + V3?

Have I worked?

Has he worked?

  • Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:
  • Nhấn mạnh vào kết quả của hành động
  • Hành động đã diễn ra trong quá khứ và vẫn còn đang diễn ra ở hiện tại
  • Hành động đã dừng gần đây
  • Hành động đã hoàn thành có ảnh hưởng đến hiện tại
  • Hành động đã diễn ra một lần, không bao giờ hoặc nhiều lần trước thời điểm nói.
  • Dấu hiệu nhận biết: just, yet, never, ever, already, so far, up to now, since, for, recently, …
  • Sơ đồ thì hiện tại hoàn thành

thì hiện tại hoàn thành trong tiếng anh

  • Sơ đồ thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Sơ đồ các thì trong tiếng Anh

  • Công thức cấu trúc: 

[+] S + have/has + been + Ving.

VD: I have been talking about her.

She has been talking.

[-] S + haven’t / hasn’t + been + V-ing

VD: I haven’t been talking about her.

She hasn’t been talking.

[?] Have/Has + S + been + Ving?

VD: Have I been talking about her?

Has she been talking?

  • Cách dùng: 
  • Đươc dùng để nhấn mạnh vào thời lượng (không phải kết quả).
  • Hành động gần đây đã dừng hoặc vẫn đang kéo dài đến hiện tại.
  • Hành động đã hoàn thành ảnh hưởng đến hiện tại.
  • Dấu hiệu nhận biết: all day, the whole day, how long, since, for.
  • Sơ đồ thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng anh

  • Sơ đồ thì quá khứ đơn – Sơ đồ các thì trong tiếng Anh

  • Công thức cấu trúc thì quá khứ đơn:

[+] S + V-ed

VD: I went to school

Minh played football

[-] S + didn’t + V(nguyên thể)

VD: I didn’t go to school

Minh didn’t play football.

[?] Did + S + V(nguyên thể)?

VD: Did I go to school?

Did Minh play football?

  • Cách dùng thì quá khứ đơn:
  • Hành động trong quá khứ diễn ra một lần, không bao giờ hoặc vài lần.
  • Hành động diễn ra nối tiếp nhau trong quá khứ.
  • Hành động đang diễn ra ở giữa một hành động khác.
  • Dấu hiệu nhận biết: last + mốc thời gian, thời gian + ago, in + năm, yesterday, …
  • Sơ đồ thì quá khứ đơn:

sơ đồ thì quá khứ đơn

  1. Sơ đồ thì quá khứ tiếp diễn – Sơ đồ các thì trong tiếng Anh
  • Công thức cấu trúc:

[+] S + were/was + Ving

VD: I/He/She/It was walking.

You/They/We were walking.

[-] S + weren’t / wasn’t walking.

VD: I wasn’t walking

They weren’t walking.

[?] Was/Were + S + Ving?

VD: Was I walking?

Were you walking?

  • Cách dùng:
  • Diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ.
  • Các hành động diễn ra cùng một lúc trong quá khứ
  • Hành động trong quá khứ bị gián đoạn bởi một hành động khác.
  • Dấu hiệu nhận biết: while
  • Sơ đồ thì quá khứ tiếp diễn:

thì quá khứ tiếp diễn

  • Sơ đồ thì quá khứ hoàn thành – Sơ đồ các thì trong tiếng Anh

  • Công thức cấu trúc

[+] S + had + V3

VD: I had gone to the zoo.

She had done her work.

[-] S + had not + V3

VD: I hadn’t gone to the zoo.

He hadn’t done his work.

[?] Had + S + V3?

VD: Had I gone to the zoo?

Had she finished her work?

  • Cách dùng: 
  • Diễn tả hành động đang diễn ra trước một thời điểm xác định trong quá khứ.
  • Đôi khi có thể hoán đổi với thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh vào thực tế (không phải thời gian).
  • Dấu hiệu nhận biết: already, just, never.
  • Sơ đồ thì quá khứ hoàn thành:

sơ đồ thì quá khứ hoàn thành

  • Sơ đồ thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Sơ đồ các thì trong tiếng Anh

  • Công thức cấu trúc: 

[+] S + had + been + Ving.

VD: I had been talking about her.

She had been talking.

[-] S + had not + been + V-ing

VD: I hadn’t been talking about her.

She hadn’t been talking.

[?] Had + S + been + Ving?

VD: Had I been talking about her?

Had she been talking?

  • Cách dùng: 
  • Đươc dùng để diễn tả hành động đang diễn ra trước một thời điểm xác định trong quá khứ
  • Đôi khi có thể hoán đổi cho thì quá khứ hoàn thành đơn giản.
  • Nhấn mạnh vào thời lượng hoặc quá trình của một hành động.
  • Dấu hiệu nhận biết: how long, since, for.
  • Sơ đồ thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

sơ đò thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

  • Sơ đồ thì tương lai đơn – Sơ đồ các thì trong tiếng Anh

  • Công thức cấu trúc:

[+] S + will/shall + V(nguyên thể) + O

[+] S + am/is/are + going to + V(nguyên thể)

VD: I’ll go to the beach

[-] S + won’t /shall not + V(nguyên thể) + O

[-] S + am/is/are + not + going to + V(nguyên thể)

VD: I won’t go to the beach.

[?] Will/Shall + S + V(nguyên thể)?

[?] Am/Is/Are + S + going to + V(nguyên thể)?

VD: Will I go to the beach?

  • Cách dùng:
  • Diễn tả hành động trong tương lai không thể bị ảnh hưởng.
  • Quyết định tự phát 
  • Giả định liên quan đến tương lai.
  • Dấu hiệu: tomorrow, in a year, next + …, 
  • Sơ đồ thì tương lai đơn:

Sơ đồ thì tương lai đơn

  • Sơ đồ thì tương lai hoàn thành – Sơ đồ các thì trong tiếng Anh

  • Công thức cấu trúc:

[+] S + will/shall + have + V3

VD: I’ll have gone to the beach

[-] S + won’t /shall not + have + V3

VD: I won’t have gone to the beach.

[?] Will/Shall + have been + S + V3?

VD: Will I go to the beach?

  • Cách dùng:
  • Diễn tả hành động trong tương lai không thể bị ảnh hưởng.
  • Quyết định tự phát 
  • Giả định liên quan đến tương lai.
  • Dấu hiệu: tomorrow, in a year, next + …, 
  • Sơ đồ thì tương lai hoàn thành:

sơ đồ thì tương lai hoàn thành

  • Sơ đồ thì tương lai tiếp diễn – Sơ đồ các thì trong tiếng Anh

  • Công thức cấu trúc:

[+] S + will/shall + be + V-ing

VD: I’ll be going to the beach

[-] S + won’t /shall not + be + V-ing

VD: I won’t be going to the beach.

[?] Will/Shall + S + be + V-ing?

VD: Will I be going to the beach?

  • Cách dùng:
  • Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai
  • Hành động chắc chắn xảy ra trong tương lai.
  • Dấu hiệu: in one year, tomorrow, next week ,…
  • Sơ đồ thì tương lai tiếp diễn:

Sơ đồ thì tương lai tiếp diễn

  •  Sơ đồ thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Sơ đồ các thì trong tiếng Anh

  • Công thức cấu trúc:

[+] S + will/shall + have + been + V-ing

VD: I’ll have been going to the beach

[-] S + won’t /shall not + have been + V-ing

VD: I won’t have been going to the beach.

[?] Will/Shall + S + have been + V-ing?

VD: Will I have been going to the beach?

  • Cách dùng:
  • Diễn tả hành động đang xảy ra trước một thời điểm trong tương lai.
  • Nhấn mạnh vào quá trình của một hành động
  • Dấu hiệu: for …, the last couple of hours, all day long.
  • Sơ đồ thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:

Sơ đồ thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Lợi ích của sử dụng sơ đồ các thì trong tiếng Anh khi học

Sử dụng sơ đồ các thì trong tiếng Anh là một công cụ hữu ích để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng các thì trong tiếng Anh. Dưới đây là những lợi ích mà sơ đồ các thì có thể mang lại cho quá trình học của bạn:

 

Tổ chức ý tưởng một cách rõ ràng

Khi sử dụng sơ đồ các thì trong tiếng Anh, bạn có thể tổ chức các ý tưởng và thông tin liên quan đến chủ đề một cách rõ ràng, giúp cho việc học và nhớ các kiến thức tiếng Anh dễ dàng hơn.

 

Giúp kết nối và phân tích các ý tưởng 

Bằng cách kết nối các ý tưởng với nhau, bạn có thể dễ dàng phân tích, so sánh và tìm ra các mối liên hệ giữa chúng, giúp bạn hiểu sâu và nhớ lâu hơn các thì trong tiếng Anh.

 

Hỗ trợ việc ghi nhớ kiến thức 

Khi bạn sử dụng sơ đồ tư duy để học tiếng Anh, việc ghi nhớ kiến thức sẽ trở nên dễ dàng hơn. Bằng cách tạo các liên kết và kết nối giữa các ý tưởng, bạn có thể tạo ra các hình ảnh và ký hiệu dễ nhớ giúp cho việc ghi nhớ kiến thức ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả hơn.

 

Giúp viết và nói tiếng Anh tự nhiên

Sơ đồ 12 thì trong tiếng Anh cũng giúp cho việc viết và nói tiếng Anh trở nên tự nhiên hơn. Bằng cách tạo các liên kết và kết nối giữa các ý tưởng, bạn có thể sử dụng các từ và cấu trúc câu một cách linh hoạt hơn.

 

Việc sử dụng sơ đồ các thì trong tiếng Anh là một công cụ hữu ích để giúp cho việc học ngữ pháp trở nên dễ dàng hơn và cảm thấy tự tin hơn khi sử dụng ngôn ngữ này trong giao tiếp. Với sơ đồ 12 thì, bạn có thể tổ chức và hiểu rõ hơn về thời điểm của các sự kiện trong quá khứ, hiện tại và tương lai. Vì vậy, hãy bắt đầu với việc tìm hiểu và sử dụng sơ đồ các thì để nâng cao khả năng sử dụng tiếng Anh của mình.

Xem thêm các bài viết bổ ích khác tại đây=>>>

Đừng quên theo dõi fanpage: Sedu English Center để có thông báo mới nhất từ chúng mình nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *