làm sao để so sánh nhất trong tiếng anh

Làm sao để so sánh nhất trong tiếng anh? Đầy đủ công thức và cách dùng

So sánh nhất (Superlative) hay so sánh hơn nhất là chủ đề cơ bản trong tiếng Anh, được thực hiện với một nhóm gồm ít nhất 3 đối tượng. Cùng với các cấu trúc So sánh bằng, so sánh hơn, đây là phần ngữ pháp quan trọng đối với tất cả những ai có nhu cầu học tốt Anh ngữ. Vậy so sánh nhất trong tiếng anh được tiến hành như thế nào? Dựa trên công thức và cách dùng gì? Hãy cùng Sedu English tìm hiểu chi tiết qua bài viết sau.

So sánh nhất trong tiếng Anh là gì?

So sánh nhất – Superlative là dạng so sánh được sử dụng với mục đích nhấn mạnh đặc điểm, tính chất khác biệt nhất của mỗi đối tượng, sự vật, sự việc, hiện tượng với những đối tượng khác trong cùng một nhóm so sánh (ít nhất là 3 đối tượng). 

Ví dụ:

– Lucifer is the most bad-tempered person I have ever met.

Lucifer là người nóng tính nhất mà tôi từng gặp.

Billy is the funniest person in my class.

Billy là người hài hước nhất trong lớp học của tôi.

– Her job performance shows the least efficiently. 

Hiệu suất công việc của cô ấy cho thấy kém hiệu quả nhất.

Tại cấu trúc so sánh nhất trong tiếng anh, tính từ và trạng từ được sử dụng để mô tả đặc tính của một đối tượng nằm ở giới hạn cao nhất hoặc giới hạn thấp nhất.

Ví dụ:

Tallest – cao nhất; Shortest – Thấp nhất; Largest – Lớn nhất; Smallest – Nhỏ nhất; Hardest – Chăm chỉ nhất;…

Công thức so sánh nhất trong tiếng anh của tính từ

công thức so sánh hơn trong tiếng anh
công thức so sánh hơn trong tiếng anh

Công thức so sánh hơn nhất:

N (Subject – Chủ ngữ) + V + the + từ so sánh hơn nhất + N (Object – Tân ngữ)

Ví dụ so sánh hơn nhất:

– Lucia is the most beautiful girl in my workplace.

Lucia là cô gái xinh đẹp nhất ở nơi làm việc của tôi.

– Vivian is the smartest girl I have ever met.

Vivian là cô gái thông minh nhất mà tôi từng gặp.

Lưu ý:

– Tân ngữ – Object có thể lược bỏ trong câu nếu đã được thể hiện rõ ràng trong ngữ cảnh câu.

Ví dụ so sánh hơn nhất:

– We left together at 10 o’clock. My brother went fastest (of all people) so he arrived first.

Chúng tôi rời đi cùng nhau lúc 10 giờ. Anh tôi đi nhanh nhất nên anh ấy đến trước.

– (Of all the languages Shin can speak) Japanese is the one that he can speak (the) most confidently and fluently.

(Trong tất cả các ngôn ngữ mà Shin có thể nói) Tiếng Nhật là ngôn ngữ mà anh ấy có thể nói một cách tự tin và trôi chảy nhất.

So sánh nhất với tính từ ngắn

Công thức so sánh hơn nhất:

N (subject) + V + the + adj + est + N (object)

Muốn chuyển từ tính từ ngắn thành tình từ so sánh hơn nhất, ta áp dụng quy tắc thêm hậu tố -est vào sau tính từ.

Quy tắc thêm đuôi -est vào sau tính từ ngắn có một âm tiết

Nếu tính từ bắt đầu và kết thúc bằng phụ âm, ở giữa là nguyên âm thì bạn cần gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm đuôi -est.

Ví dụ so sánh hơn nhất:

Tính từSo sánh hơn nhất
Tall (cao)Tallest (cao nhất)
Fat (béo)Fattest (béo nhất)
Short (lùn)Shortest (lùn nhất)
Young (trẻ)Youngest (trẻ nhất)

Quy tắc thêm đuôi -est vào sau tính từ ngắn có hai âm tiết kết thúc với -y

Những từ tận cùng là đuôi -y sẽ được đổi -y thành -i trước khi thêm -est.

Ví dụ so sánh hơn nhất:

Tính từSo sánh hơn nhất
Happy (hạnh phúc)Happiest (hạnh phúc nhất)
Busy (bận rộn)Busiest (bận rộn nhất)
Tiny (nhỏ nhắn)Tiniest (nhỏ nhắn nhất)

Lưu ý:

Nếu tính từ có hai âm tiết mà tận cùng là đuôi -y thì thay vì thêm đuôi -est, bạn thêm từ ost vào trước tính từ để tạo thành từ so sánh nhất trong tiếng anh.

Tính từSo sánh hơn nhất
Quickly (nhanh)Most quickly (nhanh nhất)
Likely (giống)Most likely (giống nhất)
Lovely (đáng yêu)Most lovely (đáng yêu nhất)

Trường hợp so sánh đặc biệt của tính từ ngắn bạn cần nhớ:

Trường hợp đặc biệt có thể hiện diện ở bất kỳ chủ điểm Anh ngữ nào và dưới đây là ngoại lệ của tính từ so sánh hơn nhất.

Tính từSo sánh hơn nhất
Good (tốt)Best (tốt nhất)
Bad (tệ)Worst (tệ nhất)
Little (ít)Least (ít nhất)
Much (nhiều)Most (nhiều nhất)
Far (xa)Furthest/ farthest (xa nhất)
Old (già, cũ)Eldest/ oldest (già nhất, cũ nhất)

So sánh nhất với tính từ dài

Công thức so sánh hơn nhất

N (subject) + V + the + most + adj + N (object)

Ví dụ so sánh hơn nhất:

Jingle Bell is the most wonderful girl I have ever collaborated with.

Jingle Bell là cô gái tuyệt vời nhất mà tôi từng cộng tác.

Công thức so sánh kém nhất

N (subject) + verb + the + least + adj + N (object)

Ví dụ:

This news brings the most important information for us.

Tin tức này mang lại thông tin quan trọng nhất cho chúng tôi.

Để có thể tạo ra tính từ so sánh hơn nhất từ tính từ dài, bạn cần thêm most vào trước tính từ đó. Tương tự thì để hình thành tính từ so sánh kém nhất, ta thêm least vào trước tính từ. 

Tính từSo sánh hơn nhất
Wonderful (tuyệt vời)Most wonderful (tuyệt vời nhất)
Expensive (đắt đỏ)Most expensive (đắt đỏ nhất)
Important (quan trọng)Most important (quan trọng nhất)

Lưu ý khi so sánh nhất trong tiếng anh đối với tính từ

Bạn cần nhớ rằng có những từng từ không có dạng so sánh do nó thường mang nghĩa tuyệt đối.

perfect (hoàn hảo)unique (duy nhất)extreme (cực kỳ)
supreme (tối cao)top (cao nhất)absolute (tuyệt đối)
matchless (không đối thủ)prime (căn bản)  full (no, đầy) 
daily (hàng ngày)empty (trống rỗng)

Công thức so sánh nhất trong tiếng anh của trạng từ

Công thức so sánh hơn nhất

N (subject) + verb + the + (trạng từ so sánh hơn nhất)

Ví dụ

– Paul finished the work the most quickly. 

Paul hoàn thành công việc nhanh nhất.

– Shizuka talks the loudest of all the girls. 

Shizuka nói to nhất trong số các cô gái.

So sánh nhất với trạng từ ngắn

Đề cập đến Các dạng so sánh trong tiếng Anh, thì để chuyển trạng từ ngắn sang dạng so sánh hơn nhất, ta áp dụng quy tắc thêm đuôi – est vào đằng sau trạng từ.

Công thức so sánh nhất trong tiếng anh:

N (subject) + V + the + adv + est + N (object)
TRẠNG TỪSO SÁNH HƠNSO SÁNH HƠN NHẤT
fastfasterfastest
hardharderhardest
highhigherhighest
latelaterlatest
longlongerlongest
lowlowerlowest
widewiderwidest

Trường hợp trạng từ kết thúc bằng -y thì đổi -y thành -i rồi mới thêm -est.

Ví dụ: early => earliest. 

So sánh nhất với trạng từ dài

Công thức so sánh nhất trong tiếng anh:

N (subject) + V + the + most/least + adv

Muốn tạo ra một trạng từ so sánh hơn nhất, với các trạng từ kết thúc bằng đuôi -ly thì bạn sử dụng most/least để thể hiện mục đích so sánh cấp độ cao nhất/thấp nhất.

TÍNH TỪTRẠNG TỪSO SÁNH HƠNSO SÁNH HƠN NHẤT
carefulcarefullymore/less carefullymost/least carefully
efficientefficientlymore/less efficientlymost/least efficiently
happyhappilymore/less happilymost/least happily
horriblehorriblymore/less horriblymost/least horribly
recentrecentlymore/less recentlymost/least recently
sadsadlymore/less sadlymost/least sadly
strangestrangelymore/less strangelymost/least strangely

Một số trường hợp đặc biệt giúp hoàn thành Bài tập so sánh trong tiếng Anh với số điểm cao:

TRẠNG TỪ BẤT QUY TẮCSO SÁNH HƠNSO SÁNH HƠN NHẤT
badlyworseworst
farfarther/furtherfarthest/furthest
littlelessleast
wellbetterbest

Kiến thức về ngữ pháp so sánh nhất trong tiếng anh đã được tổng hợp đầy đủ qua bài viết trên. Chúc bạn đọc học thật tốt và đạt được thành tích xứng đáng.

Tổng hợp tất cả ngữ pháp tiếng anh cần học cho người mới bắt đầu

Xem thêm: Các chủ đề bài viết tiếng anh cho người mất gốc 

Xem thêm: Top 7 ứng dụng tiếng anh hỗ trợ người mất gốc 

Thông tin trung tâm:

???? Cơ sở 1: Số 15, ngõ 102 Khuất Duy Tiến, P. Nhân Chính, Q. Thanh Xuân, TP. Hà Nội

???? Cơ sở 2: Số 23, Dãy 16B3, Làng Việt Kiều Châu, P. Mộ Lao, Q. Hà Đông, TP. Hà Nội

???? Cơ sở 3: Số 1 Trần Quý Kiên, P. Dịch Vọng, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội

???? Cơ sở 4: Số 26 Nguyễn Khả Trạc, P. Mai Dịch, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội

???? Cơ sở 5: Số nhà A24 – Khu 3ha, đường Đức Diễn, P. Phúc Diễn, Q. Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội

???? Cơ sở 6: Tầng 3, số 1, ngõ 192 Thái Thịnh, P. Láng Hạ, Q. Đống Đa, TP. Hà Nội

???? Email: seduenglishcenter@gmail.com

???? Website: Sedu English Center

Fanpage: Sedu English Center

Youtube: Sedu English

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *