Tổng hợp tất cả các cấu trúc bị động trong tiếng Anh

Tổng hợp tất cả các cấu trúc câu bị động trong tiếng Anh

Cấu trúc câu bị động trong tiếng Anh là một trong những phần quan trọng để biểu đạt thông tin một cách mạch lạc và trau chuốt. Đó không chỉ là một phần trong ngữ pháp tiếng Anh mà còn thể hiện sự chuyên nghiệp khi sử dụng ngôn ngữ. Hãy cùng SEDU English khám phá và hiểu rõ hơn về cấu trúc câu bị động, để bạn có thêm “vũ khí” quý báu trong quá trình sử dụng tiếng Anh một cách chuyên nghiệp.

Mục Lục

1. Cấu trúc câu bị động trong tiếng Anh là gì?

Cấu trúc câu bị động (Passive Voice) trong tiếng Anh là một cách biểu đạt khi chúng ta muốn tập trung vào người hoặc vật thực hiện hành động (subject) thay vì người hoặc vật nhận hành động (object) như trong câu chủ động (Active Voice). Cấu trúc này thường được sử dụng khi chúng ta muốn tạo sự nhấn mạnh vào người hoặc vật thực hiện hành động, hoặc khi người hoặc vật nhận hành động không quan trọng hoặc không biết đến.

2. Các dạng cấu trúc câu bị động trong tiếng Anh

Nếu muốn sử dụng các dạng cấu trúc câu bị động trong tiếng Anh một cách chính xác và hiệu quả, cần nắm vững các quy tắc về cách chia động từ ở dạng V3 và cách chuyển tân ngữ của câu chủ động lên làm chủ ngữ của câu bị động.

Các dạng cấu trúc câu bị động trong tiếng Anh
Các dạng cấu trúc câu bị động trong tiếng Anh

2.1. Cấu trúc câu bị động dạng tổng thể

Câu chủ động: S + V + O
Câu bị động : S (O) + be + Ved/V3(PII) + by + O (S).

Ví dụ:

The chef (subject-S) cooks (verb-V) delicious meals (object-O).

→ Delicious meals (object-O) are cooked (be + Ved) by the chef (subject-S).

 

2.2. Cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn

Câu chủ động : S + V + O

→ Câu bị động:  S + am/is/are + V ed/ V3 (PII) + (by O).

Ví dụ:

She teaches English at the local school.

→ English is taught at the local school by her.

He writes articles for the newspaper.

→ Articles are written for the newspaper by him.

They grow organic vegetables in their garden.

→ Organic vegetables are grown in their garden by them.

 

2.3. Cấu trúc câu bị động thì hiện tại tiếp diễn

Câu chủ động : S + am/is/are + V-ing + O

→ Câu bị động:  S + am/is/are + being + V ed/ V3 (PII) + (by O).

Ví dụ:

They are building a new bridge across the river.

→ A new bridge is being built across the river by them.

She is designing a new website for the company.

→ A new website is being designed for the company by her.

He is painting the living room walls.

→ The living room walls are being painted by him.

 

2.4. Cấu trúc câu bị động thì hiện tại hoàn thành

Câu chủ động : S + have/has + Ved/V3(PII) + O

→ Câu bị động:  S + have/has + been + V ed/ V3 (PII) + (by O).

Ví dụ:

They have finished the book.

→ The book has been finished by them.

She has cooked dinner for the family.

→ Dinner has been cooked for the family by her.

He has written three reports this week.

→ Three reports have been written by him this week.

 

2.5. Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn

Câu chủ động : S + Ved + O

→ Câu bị động:  S + was/were + V ed/ V3 (PII) + (by O).

Ví dụ:

She repaired the car yesterday.

→ The car was repaired by her yesterday.

He wrote a letter to his friend.

→ A letter was written to his friend by him.

 

2.6. Cấu trúc câu bị động thì quá tiếp diễn

Câu chủ động : S + was/were + V-ing + O

→ Câu bị động:  S + was/were + being + V ed/ V3 (PII) + (by O).

Ví dụ:

They were fixing the roof when it started raining.

→ The roof was being fixed when it started raining by them.

She was reading a book all evening.

→ A book was being read all evening by her.

 

2.7. Cấu trúc câu bị động thì quá khứ hoàn thành

Cấu trúc câu bị động thì quá khứ hoàn thành
Cấu trúc câu bị động thì quá khứ hoàn thành

Câu chủ động : S + had + Ved/V3(PII) + O

→ Câu bị động:  S + had + been + V ed/ V3 (PII) + (by O).

Ví dụ:

They had already finished the project by the time I arrived.

→ The project had already been finished by them by the time I arrived.

He had written five pages of the report before the meeting.

→ Five pages of the report had been written by him before the meeting.

 

2.8. Cấu trúc câu bị động thì tương lai đơn

Câu chủ động : S + will + V + O

→ Câu bị động:  S + will + be + V ed/ V3 (PII) + (by O).

Ví dụ:

They will build a new stadium next year.

→  A new stadium will be built next year by them.

She will publish her first novel soon.

→ Her first novel will be published soon by her.

 

2.9. Cấu trúc câu bị động thì tương lai gần

Câu chủ động : S + am/is/are + going to + V + O

→ Câu bị động:  S + am/is/are + going to + be + V ed/ V3 (PII) + (by O).

Ví dụ:

They are going to  build a new stadium next year.

→  A new stadium is going to be built next year by them.

She is going to publish her first novel soon.

→ Her first novel is going to be published soon by her.

 

2.10. Cấu trúc câu bị động thì tương lai tiếp diễn

Câu chủ động : S + will + be + V-ing + O

→ Câu bị động:  S + will + be + being + V ed/ V3 (PII) + (by O).

Ví dụ: 

They will be constructing the new bridge when we arrive.

→ The new bridge will be being constructed when we arrive by them.

She will be preparing dinner at 7 PM.

→ Dinner will be being prepared at 7 PM by her.

 

2.11. Cấu trúc câu bị động thì tương lai hoàn thành

Câu chủ động : S + will have + V + O

→ Câu bị động:  S + will have + been + V ed/ V3 (PII) + (by O).

Ví dụ:

They will have finished the project by the end of the month.

→ The project will have been finished by them by the end of the month.

He will have written the report by the time the meeting starts.

→ The report will have been written by him by the time the meeting starts.

 

2.12. Cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếu

Cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếu có cấu trúc chung như sau:

S + modal verbs + V + O

→ S (O) + modal verbs + be + Ved/V3(PII) + O (S).

 

2.13. Cấu trúc câu bị động với Can/Could

S + can/could + V + O.

→ S + can/could + be + Ved/V3 (PII) + O.

Ví dụ: 

She can solve the puzzle.

→ The puzzle can be solved (by her).

He could repair the computer.

→ The computer could be repaired (by him).

She can speak three languages fluently.

→ Three languages can be spoken fluently (by her).

 

2.14. Cấu trúc câu bị động với may/might

S +may/might + V + O.

→ S + may/might + be + Ved/V3 (PII) + O.

Ví dụ: 

We might cancel the event due to the weather.

→ The event might be canceled due to the weather (by us).

She may write a research paper for the conference.

→ A research paper may be written for the conference (by her).

They might invite a guest speaker.

→ A guest speaker might be invited (by them).

 

2.15. Cấu trúc câu bị động với must/have to

S +must/have to + V + O.

→ S + must/have to + be + Ved/V3 (PII) + O.

Ví dụ:  

They have to finish the report before the meeting.

→ The report have to be finished before the meeting (by them).

I must submit the application by Friday.

→ The application must be submitted by Friday (by me).

 

2.16. Cấu trúc câu bị động với should/ought to

S + should/ought to + V + O.

→ S + should/ought to + be + Ved/V3 (PII) + O.

Ví dụ:

You ought to read the instructions carefully.

→ The instructions ought to be read carefully (by you).

They should clean the kitchen after cooking.

→ The kitchen should be cleaned after cooking (by them).

 

3. Các cấu trúc câu bị động trong tiếng Anh dạng đặc biệt

Các cấu trúc bị động trong tiếng Anh dạng đặc biệt
Các cấu trúc bị động trong tiếng Anh dạng đặc biệt

3.1. Cấu trúc câu bị động với động từ require/ deserve/ be worth/ need/ want + to V/Ving

→ Câu bị động: S + require/ deserve/ be worth/ need/ want + to be + Ved/V3(PII).

Ví dụ:

We need to complete the project by Friday.

→ The project needs to be completed by Friday (by us).

She needs to repair the broken window.

→ The broken window needs to be repaired (by her).

They want to hire a new manager.

→ A new manager is wanted to be hired (by them).

I want to book a table for tonight.

→ A table for tonight is wanted to be booked (by me).

The job requires you to have strong communication skills.

→ Strong communication skills are required (by the job).

He deserves recognition for his hard work.

→ Recognition for his hard work is deserved (by him).

She deserves to be praised for her achievements.

→ Praise for her achievements is deserved (by her).

 

3.2. Cấu trúc câu bị động với động từ avoid + Ving

Với các động từ V+V-ing ta có cấu trúc bị động chung:

S + V + sb + V-ing

→ S + V + sb/sth + being + Ved/V3(PII)

 

S + avoid + Ving + …

→ S +to be + avoided being Ved/V3(PII) + by …

Ví dụ:

She avoids conflicts in the office.

→ Conflicts in the office are avoided by her.

They avoid discussing politics at family gatherings.

→ Politics are avoided being discussed at family.

 

3.3. Cấu trúc câu bị động trong tiếng Anh với động từ make

S + make sb + V(nguyên thể) + O

→ Sb + to be + made + to V (nguyên thể) + O

Ví dụ:

She makes him do the dishes every night.

→ He is made to do the dishes every night by her.

 

3.4. Cấu trúc câu bị động trong tiếng Anh với động từ make

S + get sb + to do sth 

→ S + get st + Ved/V3 (PII) (by sb)

Ví dụ:

She gets a mechanic to repair the car.

→ She gets the car repaired by a mechanic.

They get a local service to deliver their groceries. 

→ They get their groceries delivered by a local service.

 

3.5. Cấu trúc câu bị động trong tiếng Anh với động từ Let/Allow

S + let/allow + sb + V(nguyên thể) + O.

→ Công thức ở dạng bị động: Sb + be + let/allowed + to V + O.

Ví dụ:

He lets his kids play in the park.

→ His kids are let to play in the park (by him).

They allow employees to work from home.

→ Employees are allowed to work from home (by them).

 

3.6. Cấu trúc câu bị động trong tiếng Anh với 2 tân ngữ

Chủ động: S + V + O1 + O2

→ S(O1) + be + Ved/V3 + O

→ S(O2) + be + Ved/V3 + O

Trong các câu chủ động có hai tân ngữ thường có tân ngữ trực tiếp bị hành động từ chủ ngữ tác động và chủ ngữ gián tiếp bổ trợ cho câu và không bị hành động trực tiếp tác động.

Ví dụ:

He gave Mary a gift.

→ A gift was given to Mary by him.

→ Mary was given a gift by him.

 

3.7. Cấu trúc câu bị động với chủ ngữ giả It

It + be + adj + for sb + to V + to do sth

⟶ It + be + adj + for sth + to be + Ved/V3(PII).

Ví dụ:

They found it difficult to solve the puzzle.

→ It was found difficult to solve the puzzle (by them).

We consider it important to learn new skills.

→ It is considered important to learn new skills (by us).

 

4. Cách chuyển từ cấu trúc câu chủ động sang câu bị động trong tiếng Anh

Bước 1: Xác định tân ngữ của câu (Object) sau đó chuyển lên làm chủ ngữ (Subject) trong câu bị động.

Bước 2: Xác định động từ chính và thì của câu.

Bước 3: Đưa động từ chính về dạng be + Ved/V3(PII) – động từ to be chia theo thì của câu chủ động.

Bước 4: Đưa chủ ngữ của câu chủ động thành tân ngữ của câu bị động, đưa xuống cuối câu và thêm by vào phía trước.


Lưu ý:

– Nếu chủ ngữ là các đại từ bất định (people, everybody, anyone, somebody, someone, …) thì không cần đưa vào câu bị động.

– Trường hợp câu bị động bị tác động bởi ai đó với đồ vật nào đó, có thể sử dụng từ “with”.

– Động từ to be trong câu bị động phải tương ứng với chủ ngữ (ví dụ chia số nhiều, số ít, đại từ, …)

Ví dụ: 

I dig up the soil with a shovel.

→ Soil is dug up with a shovel

 

Trong tiếng Anh, cấu trúc câu bị động là một phần quan trọng giúp tăng sự linh hoạt và sự phong phú trong viết văn. Từ những ví dụ về cấu trúc câu bị động trong tiếng Anh mà SEDU English chia sẻ trên đây, bạn có thể thấy cách biến đổi câu chủ động thành câu bị động một cách dễ dàng. Sử dụng đúng cấu trúc câu bị động sẽ giúp bài viết của bạn trở nên trôi chảy hơn, thể hiện sự chuyên nghiệp và đa dạng trong viết lách. 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *