Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có đáp án

Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có đáp án

Tìm hiểu và thực hành làm bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có đáp án là một cách hiệu quả để nắm vững cấu trúc này trong tiếng Anh. Trong bài viết “Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có đáp án”, SEDU English cung cấp cho bạn những bài tập đa dạng và đầy đủ đáp án, giúp bạn rèn kỹ năng sử dụng thì này một cách thành thạo.

I. Tóm tắt kiến thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Khái niệm thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous tense) trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ và kéo dài cho đến một thời điểm trong quá khứ khác hoặc cho đến hiện tại trong quá khứ.

Để sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn hiệu quả cần nắm chắc cấu trúc

Để sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn hiệu quả cần nắm chắc cấu trúc

Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

[+] S + had + been + V-ing.

Ví dụ:She had been studying English for two hours before she decided to take a break.

The team had been working tirelessly on the project for weeks when they finally completed it.

[-] S + had + not + been + V-ing.

Ví dụ: They hadn’t been practicing the dance routine for long before the audition.

He hadn’t been taking care of his health, so he fell ill.

[?] Had + S + been + V-ing ..?

Ví dụ: Had they been waiting for the bus for a long time before it finally arrived?

Had she been working on her presentation all night before delivering it?

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

– Diễn tả một hành động đã bắt đầu trước một thời điểm trong quá khứ và kéo dài cho đến thời điểm đó hoặc cho đến một thời điểm khác trong quá khứ.

Ví dụ: She had been studying English for five years before she moved to the United States. (Cô ấy đã học tiếng Anh trong năm năm trước khi chuyển đến Hoa Kỳ.)

– Diễn tả một hành động đang tiếp diễn trong quá khứ trước khi một sự kiện khác xảy ra.

Ví dụ: They had been working on the project all day when the deadline was suddenly changed. (Họ đã làm việc trên dự án suốt cả ngày khi hạn cuối bất ngờ thay đổi.)

– Diễn tả nguyên nhân của một tình huống trong quá khứ.

Ví dụ: She couldn’t walk properly because she had been dancing all night. (Cô ấy không thể đi bình thường vì đã nhảy suốt đêm.)

Có 3 cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn cơ bản

Có 3 cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn cơ bản

II. Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có đáp án

Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. She (study) English for three years before she (move) to the United States.
  2. By the time they arrived, I (wait) for them for over an hour.
  3. They (work) on the project all night when the power (go) out.
  4. He (exercise) for two hours before he (feel) exhausted.
  5. Had you (read) the book before you (watch) the movie?
  6. We (travel) around Europe for several months before we (return) home.
  7. I (play) the guitar for years before I (join) a band.
  8. They (wait) for the bus for a long time before it (arrive).
  9. She (study) all night, so she (feel) tired in the morning.
  10. Had he (practice) the piano before the concert?

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng

1. _____ you _____ the book before you watched the movie?

  1. Did, read
  2. Had, been reading
  3. Were, reading
  4. Had, read

2. By the time I arrived at the party, they _____ for hours.

  1. Were waiting
  2. Had been waiting
  3. Waited
  4. Have been waiting

3. She _____ the piano for years before she joined the orchestra.

  1. Played
  2. Had been playing
  3. Plays
  4. Has been playing

4. They _____ on the project all night when the deadline was suddenly changed.

  1. Worked
  2. Had worked
  3. Were working
  4. Have been working

5. _____ he _____ his presentation before the meeting?

  1. Did, prepare
  2. Has, been preparing
  3. Had, prepared
  4. Was, preparing

6. We _____ the concert for months before it got canceled.

  1. Practiced
  2. Had been practicing
  3. Were practicing
  4. Have practiced

7. By the time she got there, he _____ the game for an hour.

  1. Played
  2. Was playing
  3. Had played
  4. Had been playing

8. _____ you _____ for the test for a long time before you felt confident?

  1. Did, study
  2. Have, studied
  3. Had, been studying
  4. Were, studying

9. The children _____ in the park all day when it started raining.

  1. Played
  2. Had played
  3. Were playing
  4. Had been playing

10. She _____ the guitar before she decided to learn the piano.

  1. Played
  2. Had played
  3. Was playing
  4. Has played

 

Bài tập 3: Viết lại câu sau sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

  1. They had been studying English for two years before they moved to the United States.

--> Before………………………………………………………..

  1. By the time I arrived, they had been waiting for me for over an hour.

--> They …………………………………………………………

  1. She had been practicing the piano for hours when she finally mastered the song.

--> When …………………………………………………………

  1. He had been working on the project all day before he realized he made a mistake.

--> Before …………………………………………………………

  1. Had they been playing tennis for long before the rain started?

--> Had the rain ………………………………………………………..?

  1. We had been living in the city for five years before we decided to move to the countryside.

--> Before …………………………………………………………

  1. I had been saving money for months before I bought a new car.

--> Before …………………………………………………………

  1. They had been hiking in the mountains all day when they reached the summit.

--> When …………………………………………………………

  1. She had been writing the novel for weeks before she finally completed it.

--> Before …………………………………………………………

  1. Had he been working on his assignment for a long time before he submitted it?

--> Had ………………………………………………………..?

Làm bài tập mỗi ngày là cách tốt nhất để hiểu và sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn hiệu quả
Làm bài tập mỗi ngày là cách tốt nhất để hiểu và sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn hiệu quả

Đáp án

Bài tập 1:

  1. had been studying – moved
  2. had been waiting
  3. had been working – went
  4. had been exercising – felt
  5. had been reading – watched
  6. had been traveling – returned
  7. had been playing – joined
  8. had been waiting – arrived
  9. had been studying – felt
  10. had been practicing

Bài tập 2:

1. D

2. B

3. B

4. B

5. C

6. B

7. D

8. C

9. D

10. B

 

Bài tập 3:

  1. Before moving to the United States, they had been studying English for two years
  2. They had been waiting for me for over an hour by the time I arrived
  3. When she finally mastered the song, she had been practicing the piano for hours
  4. Before realizing he made a mistake, he had been working on the project all day
  5. Had the rain started before they had been playing tennis for long?
  6. Before deciding to move to the countryside, we had been living in the city for five years.
  7. Before buying a new car, I had been saving money for months.
  8. When they reached the summit, they had been hiking in the mountains all day.
  9. Before finally completing it, she had been writing the novel for weeks.
  10. Had he submitted his assignment before he had been working on it for a long time?

Trong bài viết “Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có đáp án”, SEDU English đã cung cấp cho bạn một loạt các bài tập để rèn kỹ năng sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Với các câu hỏi đa dạng và đáp án chi tiết, bạn có thể tăng cường hiểu biết về cấu trúc và cách sử dụng thì này. Thực hành thông qua bài tập sẽ giúp bạn nắm vững khái niệm và ứng dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn một cách chính xác và tự tin trong việc sử dụng tiếng Anh.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *