cáu trúc avoid ving và prevent khác nhau điểm gì

Cấu trúc avoid ving dùng thế nào? Phân biệt avoid và prevent trong Anh ngữ

Bạn bắt gặp cấu trúc avoid ving trong các dạng bài tập tiếng anh cũng như không biết cách dùng avoid ving như thế nào để chính xác và phù hợp hoàn cảnh trong kỹ năng nói và viết? Bài viết dưới đây sẽ chỉ ra cho bạn cách dùng đúng cụm từ avoid ving, đồng thời lưu ý phân biệt avoid và prevent trong Anh ngữ tránh trường hợp sử dụng sai, gây mất điểm.

Cấu trúc avoid ving được hiểu như thế nào?

Avoid nghĩa là gì? Avoid (/əˈvɔɪd/) là một động từ tiếng Anh dùng để diễn tả ngăn điều gì đó xấu xảy ra hoặc để tránh xa ai đó hay một cái gì đó, bạn cũng có thể hiểu Avoid là cố gắng không làm điều gì đó (try to avoid).

Avoid cộng gì? Avoid + ing or to? Thông thường avoid sẽ đi với Đại từ, Danh từ và Danh động từ (động từ ở dạng Ving) và KHÔNG đi cùng với to V, do đó cụm Avoid to V là sai.

Từ đó, ta có công thức chung cho avoid:

Avoid + N/P/Ving: Tránh khỏi điều gì.

Vậy avoid to V hay Ving? Lúc này bạn đã có câu trả lời chính xác cho mình rồi đúng không?

Một số ví dụ giúp bạn hình dung cụm avoid ving:

  1. Marla avoids swimming far from the safety milestone.

=> Marla tránh bơi xa cột mốc an toàn.

  1. Sushi avoided the scuffle in the middle of the road. 

=> Sushi đã tránh vụ ẩu đả ở giữa đường.

  1. I avoid strangers because of my Xenophobia.

=> Tôi tránh xa người lạ vì hội chứng sợ lạ của mình.

Cách dùng avoid ving và ví dụ minh họa

cách dùng cấu trúc avoid và ví dụ minh họa
cách dùng cấu trúc avoid và ví dụ minh họa

Bạn có thể hiểu sâu hơn về cách dùng avoid ving thông qua “hướng dẫn sử dụng” đính kèm ví dụ minh họa dưới đây.

Nghĩa 1: avoid ving dùng khi tránh xa, né tránh cái gì hoặc người nào đó

Ví dụ:

  1. John can’t get along with his colleagues so he tends to avoid joining the company’s activities.

=> John không thể hòa đồng với các đồng nghiệp của mình nên anh ấy có xu hướng tránh tham gia các hoạt động của công ty.

  1. Min and her boyfriend had an argument. They avoid meeting each other.

=> Min và bạn trai đã xảy ra cãi vã. Họ tránh gặp nhau.

  1. Do you think Caryon is avoiding her parents?

Bạn có nghĩ rằng Caryon đang tránh mặt cha mẹ cô ấy không?

Nghĩa 2. Dùng avoid ving khi cố ngăn một điều xấu xảy ra.

  1. Avoiding car accidents on rainy days, I drive as slow as possible.

=> Để tránh tai nạn xe hơi vào những ngày mưa, tôi lái xe càng chậm càng tốt.

  1. Understanding the viewpoints of others helps me avoid being selfish.

=> Hiểu quan điểm của những người khác giúp tôi tránh trở nên ích kỷ.

  1. The road is very slippery right now. You should wear sport shoes to avoid being injured.

=> Lúc này đường rất trơn. Bạn nên đi giày thể thao để tránh bị thương.

(Đây cũng chính là mẫu câu giải đáp cho thắc mắc thường thấy của nhiều học viên: to avoid + gì? hay avoid + verb gì? Bên cạnh avoid ving, thì sau avoid bạn vẫn dùng kết hợp với Noun hoặc Pronoun.) 

  1. I am very angry now so I try to avoid saying things that could hurt my mom.

=> Bây giờ tôi rất tức giận vì vậy tôi cố gắng tránh nói những điều có thể làm tổn thương mẹ tôi.

=> Try to avoid gì? Try to avoid Ving hoặc try to avoid N/P bạn nhé!

Phân biệt hướng dùng avoid và prevent trong Anh ngữ 

Tiêu chí phân biệtAvoidPrevent
Về mặt nghĩaCó nghĩa tránh xa ai đó hoặc cái gì đó.Nghĩa là ngăn cản điều gì đó xảy ra hoặc ngăn ai đó làm điều gì đó.
Về cấu trúcavoid + something

(avoid ving/N/P)

prevent + someone + from something/Ving

hoặc prevent something

Về cách sử dụngDùng nói về quá khứ và hiện tại khi muốn tránh một sự việc đã và đang xảy ra rồi.Ngăn chặn một sự việc chưa xảy ra hay chính là dự đoán tương lai.

Trên đây là cách sử dụng cụm “avoid ving” cũng như tổng hợp các kiến thức cần biết về cấu trúc avoid mà Sedu English Center gửi tới Quý Bạn đọc. Hy vọng rằng thông qua nội dung được chia sẻ, quá trình ôn tập và thực hành Anh ngữ của bạn sẽ trở nên tốt hơn, nhanh chóng gặt hái “quả ngọt”.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *