100+ động từ bất quy tắc thường gặp cần nhớ

100+ động từ bất quy tắc thường gặp cần nhớ

Trong tiếng Anh, có một loại động từ đặc biệt gọi là “động từ bất quy tắc” (irregular verbs) mà chúng ta thường gặp trong giao tiếp hàng ngày. Những động từ này không tuân theo quy tắc thông thường khi biến đổi thì, và do đó, chúng đòi hỏi sự ghi nhớ cụ thể. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn hơn 100 động từ bất quy tắc thường gặp, mà bạn cần phải nhớ để sử dụng tiếng Anh một cách linh hoạt và chính xác.

1. Động từ bất quy tắc trong tiếng Anh là gì?

Động từ bất quy tắc (Irregular verbs) trong tiếng Anh là các động từ không tuân theo các quy tắc thông thường khi chuyển đổi giữa các thì, ví dụ như quá khứ đơn (simple past) và quá khứ phân từ (past participle). Các động từ này thường có các hình thức biến đổi khác nhau so với các động từ bình thường, được gọi là động từ quy tắc (regular verbs).

Động từ bất quy tắc trong tiếng Anh
Động từ bất quy tắc trong tiếng Anh

Một số ví dụ về động từ bất quy tắc bao gồm:

Be (thì quá khứ: was/were, quá khứ phân từ: been)

Go (thì quá khứ: went, quá khứ phân từ: gone)

Have (thì quá khứ: had, quá khứ phân từ: had)

 

Những động từ bất quy tắc này thường phải được ghi nhớ một cách đặc biệt, vì không có quy tắc cụ thể nào để dự đoán cách biến đổi của chúng. Điều này làm cho việc học và sử dụng động từ bất quy tắc trở nên quan trọng trong việc hiểu và sử dụng tiếng Anh một cách đúng ngữ cảnh và chính xác.

2. Động từ bất quy tắc thường sử dụng trong những trường hợp nào?

Khi diễn đạt hành động trong quá khứ: Động từ bất quy tắc thường xuất hiện trong các thì quá khứ, chẳng hạn như “quá khứ đơn” (simple past) và “quá khứ phân từ” (past participle), để diễn đạt các sự kiện, hành động hoặc trạng thái đã xảy ra trong quá khứ. Ví dụ: “I went to the store yesterday” (Tôi đã đi đến cửa hàng ngày hôm qua) hoặc “She has eaten lunch” (Cô ấy đã ăn trưa).

Trường hợp sử dụng động từ bất quy tắc trong tiếng Anh
Trường hợp sử dụng động từ bất quy tắc trong tiếng Anh

Trong câu điều kiện: Động từ bất quy tắc cũng thường xuất hiện trong các mệnh đề điều kiện, chẳng hạn như mệnh đề điều kiện loại 2 (second conditional) hoặc mệnh đề điều kiện loại 3 (third conditional), để diễn đạt các điều kiện hoặc kết quả trong trường hợp giả định. Ví dụ: “If I were you, I would study harder” (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ học chăm chỉ hơn).

 

XEM THÊM: Giới từ chỉ thời gian trong tiếng Anh: Cách dùng và ví dụ

3. 100+ động từ bất quy tắc thường gặp

Danh sách này bao gồm 100 động từ bất quy tắc thường gặp trong tiếng Anh, cùng với hình thức quá khứ và quá khứ phân từ của chúng, cùng với nghĩa tiếng Việt tương ứng.

 

Từ gốc (Base Form)Quá khứ (Past Simple)Quá khứ phân từ (Past Participle)Nghĩa tiếng Việt
AriseAroseArisenXuất phát, nảy ra
AwakeAwokeAwokenThức dậy
BeWas/WereBeenLà, tồn tại
BearBoreBorneChịu đựng, sinh đẻ
BeatBeatBeatenĐánh bại, đập
BecomeBecameBecomeTrở thành
BeginBeganBegunBắt đầu
BendBentBentBẻ cong, uốn cong
BetBetBetĐặt cược
BiteBitBittenCắn
BleedBledBledChảy máu
BlowBlewBlownThổi
BreakBrokeBrokenĐập vỡ, gãy
BringBroughtBroughtMang đến
BuildBuiltBuiltXây dựng
BurnBurned/BurntBurned/BurntĐốt cháy
BurstBurstBurstVỡ nổ
BuyBoughtBoughtMua
CatchCaughtCaughtBắt, nắm bắt
ChooseChoseChosenChọn
ComeCameComeĐến
CostCostCostGiá cả, chi phí
CreepCreptCreptBò, trườn
CutCutCutCắt
DealDealtDealtGiao dịch, xử lý
DigDugDugĐào, khai quật
DiveDove/DivedDivedLặn, nhảy mặt nước
DoDidDoneLàm
DrawDrewDrawnVẽ, kéo
DreamDreamt/DreamedDreamt/DreamedMơ thấy, mơ màng
DrinkDrankDrunkUống
DriveDroveDrivenLái xe
EatAteEatenĂn
FallFellFallenRơi, ngã
FeedFedFedCho ăn
FeelFeltFeltCảm nhận, cảm thấy
FightFoughtFoughtChiến đấu
FindFoundFoundTìm thấy
FlyFlewFlownBay
ForbidForbadeForbiddenCấm, ngăn cản
ForgetForgotForgottenQuên
ForgiveForgaveForgivenTha thứ
FreezeFrozeFrozenĐông cứng, đóng băng
GetGotGot/GottenNhận được, đạt được
GiveGaveGivenCho, tặng
GoWentGoneĐi
GrowGrewGrownMọc lên, phát triển
HangHungHungTreo, treo lên
HaveHadHadCó, sở hữu
HearHeardHeardNghe
HideHidHiddenẨn, che giấu
HitHitHitĐánh đập, va chạm
HoldHeldHeldGiữ, nắm giữ
HurtHurtHurtLàm đau, tổn thương
KeepKeptKeptGiữ, bảo quản
KnowKnewKnownBiết, hiểu
LayLaidLaidĐặt, trải
LeadLedLedDẫn dắt, lãnh đạo
LeaveLeftLeftRời đi
LetLetLetCho phép
LieLayLainNằm
LightLitLitSáng, thắp sáng
LoseLostLostMất, lạc hướng
MakeMadeMadeLàm, sản xuất
MeanMeantMeantCó nghĩa, ý nghĩa
MeetMetMetGặp gỡ, họp
PayPaidPaidTrả tiền, thanh toán
PutPutPutĐặt, đưa vào
ReadReadReadĐọc
RideRodeRiddenĐi xe, cưỡi ngựa
RingRangRungGọi điện thoại, chuông reo
RiseRoseRisenĐứng dậy, nổi lên
RunRanRunChạy
SaySaidSaidNói, nói lên
SeeSawSeenNhìn thấy
SeekSoughtSoughtTìm kiếm, cố gắng
SellSoldSoldBán
SendSentSentGửi, phát
SetSetSetĐặt, thiết lập
ShakeShookShakenRung, lắc
ShineShoneShoneChiếu sáng, tỏa sáng
ShootShotShotBắn, bắn ảnh
ShowShowedShownTrình bày, biểu lộ
ShutShutShutĐóng kín, đóng cửa
SingSangSungHát
SinkSankSunkChìm, đắm
SitSatSatNgồi
SleepSleptSleptNgủ
SpeakSpokeSpokenNói chuyện
StandStoodStoodĐứng
StealStoleStolenĐánh cắp
StickStuckStuckDính, gắn kết
SwimSwamSwumBơi
TakeTookTakenLấy, mang đi
TeachTaughtTaughtDạy, giảng dạy
TearToreTornXé, rách
TellToldToldKể, nói
ThinkThoughtThoughtSuy nghĩ
ThrowThrewThrownNém, quăng
WearWoreWornMặc, đội
WinWonWonChiến thắng, thắng cuộc
WriteWroteWrittenViết

 

XEM THÊM: Tính từ ngắn trong tiếng Anh là gì? Cách dùng và bài tập

4. Bài tập chia động từ bất quy tắc thường gặp

Dưới đây là một số bài tập về việc chia động từ bất quy tắc thường gặp trong tiếng Anh, kèm theo đáp án. Hãy thử thực hiện bài tập này để kiểm tra và nâng cao kỹ năng của bạn:

Bài tập 1: Điền dạng đúng của động từ bất quy tắc

  1. She usually ________ (go) to work by car.

Đáp án: goes

 

  1. Yesterday, we ________ (see) a great movie at the cinema.

Đáp án: saw

 

  1. I have ________ (eat) lunch already.

Đáp án: eaten

 

  1. He ________ (sing) beautifully.

Đáp án: sings

 

  1. They ________ (write) an interesting story.

Đáp án: wrote

Bài tập 2: Chọn động từ bất quy tắc đúng để điền vào câu.

  1. She __________ a wonderful song last night.
  2. a) sings
  3. b) sang
  4. c) singed

Đáp án: b) sang

 

  1. I have never __________ to that city before.
  2. a) went
  3. b) gone
  4. c) go

Đáp án: b) gone

 

  1. He __________ his breakfast quickly.
  2. a) eat
  3. b) ate
  4. c) eaten

Đáp án: b) ate

 

  1. They __________ a lot of books last summer.
  2. a) reads
  3. b) read
  4. c) reading

Đáp án: b) read

 

  1. She __________ her hand while cooking.
  2. a) burns
  3. b) burnt
  4. c) burned

Đáp án: c) burned

Bài tập 3: Hoàn thành câu sau bằng dạng đúng của động từ trong ngoặc.

  1. He always (choose) ________ the best option for his team.

Đáp án: chooses

 

  1. By the time I got there, they (already, leave) ________.

Đáp án: had already left

 

  1. The cat (run) ________ away when it saw the dog.

Đáp án: ran

 

  1. She (not, forget) ________ your birthday; she has planned a surprise party.

Đáp án: hasn’t forgotten

 

  1. We (not, take) ________ a vacation in years.

Đáp án: haven’t taken

 

Bài tập này giúp bạn làm quen với việc sử dụng các động từ bất quy tắc trong các ngữ cảnh khác nhau. Hy vọng rằng nó sẽ giúp bạn cải thiện kỹ năng chia động từ bất quy tắc trong tiếng Anh.

 

Trong bài viết này, chúng ta đã xem xét danh sách 100 động từ bất quy tắc thường gặp trong tiếng Anh. Hãy thường xuyên làm bài tập về cách chia những động từ này trong đề thi tiếng Anh. Điều này sẽ giúp bạn trở nên thành thạo hơn trong việc sử dụng động từ bất quy tắc và nâng cao trình độ tiếng Anh của bạn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *