tổng hợp cấu trúc provide thường gặp và cách dùng

Tổng hợp cấu trúc provide thường gặp và cách dùng đúng

Trong quá trình học tiếng Anh và chuẩn bị cho kỳ thi chứng chỉ, bạn cần nắm rõ những chủ điểm Anh ngữ quan trọng, trong đó bao gồm cấu trúc provide. Đối với một số bạn học, provided + gì hay provide to” or for vẫn còn là những vấn đề mới mẻ hay còn là khúc mắc kiến thức chưa rõ ràng. Liệu có phải cấu trúc này dùng để diễn tả hành động chuẩn bị, lên kế hoạch nhằm đề phòng cho các sự kiện (thường là tiêu cực) có thể xảy ra không, nhưng ở một số trường hợp provide lại là hành động quy định, thực thi điều gì đó? Để giúp bạn học tốt tiếng Anh và đạt số điểm mục tiêu, tại bài viết sau, Sedu English sẽ tổng hợp cấu trúc provide thường gặp và cách dùng đúng.

Định nghĩa “provide”

Trước khi thắc mắc Provide to hay provide + ving, bạn hãy chắc rằng mình đã hiểu rõ về định nghĩa “provide” là gì? Ở dạng một ngoại động từ, “provide” có nghĩa cung cấp hay cho ai đó thứ họ muốn hoặc cần. 

Ví dụ: 

This map provides detailed information about local scenic spots.

Bản đồ này cung cấp thông tin chi tiết về các danh lam thắng cảnh địa phương.

Xét theo nghĩa “to give something to someone” này, “provide” đồng nghĩa với offer, supply và give.

Từ điển Cambridge còn đưa ra một khái niệm khác của “provide” trong lĩnh vực luật pháp là: (of a law or decision) to say that something must happen if particular conditions exist – đưa ra quy định để tuyên bố rằng một điều gì đó phải xảy ra trong điều kiện cụ thể.

Ví dụ: 

Section 17 provides that all decisions must be circulated in writing.

Mục 17 quy định rằng tất cả các quyết định phải được lưu hành bằng văn bản.

Cuốn từ điển này còn chỉ ra rằng, khi đặt vào hoàn cảnh luật pháp hoặc hợp đồng, “provide” được hiểu là “khiến cho thứ gì đó xảy ra hoặc tồn tại”.

Ví dụ: 

Martial law provides for life imprisonment without parole.

Thiết quân luật quy định hình phạt tù chung thân không ân xá.

Cấu trúc provide + gì trong tiếng Anh

cấu trúc provide thường gặp
cấu trúc provide thường gặp

Tại phần công thức sau đây, bạn sẽ rõ ràng cấu trúc provide + giới từ gì. “Provide” sẽ thường đi với các giới từ with, for, that để tạo thành các cụm động từ mang ý nghĩa khác nhau. Ghi nhớ điều này thì việc vận dụng cấu trúc provide của bạn sẽ trở nên dễ dàng hơn. 

Công thức cấu trúc provide sb with sth 

S + Provide sb with sth HOẶC 

Somebody + be + provided + with + something (+ by …)

Cách dùng:

Bạn dùng cấu trúc này khi cần thể hiện sự cung cấp một cái gì đó cho ai đó.

Ví dụ:

  1. Our school provides all students with medical benefits.

Trường chúng tôi cung cấp cho tất cả học sinh các phúc lợi y tế.

  1. Hà Nội’s hospitals are well provided with modern medical equipment.

Các bệnh viện của Hà Nội được cung cấp đầy đủ trang thiết bị y tế hiện đại.

Provide đi cùng that và mệnh đề – cấu trúc đúng

S + V, provided/providing that + clause

 

Cách dùng:

Sử dụng công thức này với ý nghĩa “miễn là”, “chỉ cần”, hoặc “với điều kiện là”, do đó ở đây, cấu trúc provide có nghĩa tương đương cấu trúc If hay Only if.

Ví dụ:

  1. He’s welcome to attend the year-end event, provided that he behaves himself.

Anh ấy được chào đón tham dự sự kiện cuối năm, miễn là anh ấy cư xử đúng mực.

  1. This new program will attract the audience, whatever its quality, providing that it has the participation of famous actors.

Chương trình mới này sẽ thu hút khán giả, bất kể chất lượng ra sao, miễn là có sự tham gia của các diễn viên nổi tiếng.

Cấu trúc provide + for

S + provide + for + somebody

Cách dùng 1:

Ta áp dụng công thức này khi muốn diễn tả hành động chu cấp, chăm sóc ai đó về thức ăn, quần áo,… trong cuộc sống.

Ví dụ:

  1. It is obligatory that the protector must provide for the children if their parents pass away.

Bắt buộc người bảo hộ phải cấp dưỡng cho những đứa trẻ nếu cha mẹ chúng qua đời.

  1. He had to do every job to provide for his family.

Anh ấy phải làm mọi công việc để chu cấp cho gia đình.

Cách dùng 2:

Bạn sử dụng cấu trúc provide + for khi cần thể hiện hành động chuẩn bị, lên kế hoạch nhằm phòng bị cho các sự kiện (thường là tiêu cực) có thể xảy ra. Đồng thời đây cũng là công thức dùng cho nghĩa hành động quy định, thực thi điều gì hay thi hành luật nào đó.

Ví dụ:

  1. You should provide for every eventuality in the competition.

Bạn nên chuẩn bị cho mọi tình huống trong cuộc thi.

  1. The company’s regulations provide for shareholders the right to convey shares.

Điều lệ công ty quy định cho cổ đông quyền chuyển nhượng cổ phần.

Phân biệt cấu trúc provide với offer, supply và give

phân biệt cấu trúc provide offer supply give
phân biệt cấu trúc provide offer supply give

Để phân biệt “provide” với các từ “offer”, “supply” và “give”, hãy nhớ rằng:

– Thứ nhất, cấu trúc provide nhấn mạnh đến hành động cung cấp, đưa ra những thứ mình có với số lượng bất kỳ. Trong khi, “supply” thường dùng với sản phẩm, hàng hóa được cung ứng với số lượng lớn. 

– Thứ hai, bạn không sử dụng cấu trúc provide khi nói về việc tặng quà cho ai đó, nghĩa này sẽ phù hợp hơn cho động từ “give”.

– Thứ ba, động từ “provide” không mang nghĩa cung cấp điều gì đó khi trao kèm cơ hội, đây là hướng dùng của offer. Ngoài ra, bạn còn phân biệt được cách dùng provide và offer theo hai điểm sau:

  1. “Offer” nhấn mạnh đến yếu tố “sẵn lòng làm hay cung cấp”, có nghĩa khi dùng offer, người nói/người viết sẽ không thể hiện bất kỳ sự ép buộc, bắt buộc nào. Thay vào đó việc cung cấp này hoàn toàn sẵn lòng, đây là đặc điểm mà các cấu trúc provide, supply hay give không đề cập đến.
  2. Cấu trúc offer thường được dùng ở ngữ cảnh trao cơ hội, thường là những cơ hội nghề nghiệp (job offer), cơ hội nhận ưu đãi (discount offer),

Bài viết trên đã khái quát đầy đủ các công thức và cách dùng của cấu trúc provide trong tiếng Anh. Mong rằng nội dung được chia sẻ sẽ hữu ích với bạn đọc trong quá trình ôn luyện Anh ngữ.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *