tổng hợp công thức cấu trúc prevent

Tổng hợp kiến thức quan trọng về cấu trúc prevent

Thuộc một trong những cấu trúc có tần suất xuất hiện thường xuyên nhất trong Anh ngữ, cấu trúc prevent là nội dung mà tất cả những ai có nhu cầu học tiếng Anh đều cần phải biết đến và ghi nhớ cách dùng. Không ít người cho đến bây giờ vẫn còn mơ hồ prevent + v gì, Prevent to or ing hay cụm to prevent/stop + someone/something + from đã đúng và đủ hay chưa? Hiểu được khó khăn nhiều bạn học đang gặp phải, bài viết sau sẽ tổng hợp những kiến thức quan trọng xoay quanh cấu trúc prevent.

Cấu trúc prevent được hiểu thế nào?

cấu trúc prevent trong tiếng anh
cấu trúc prevent trong tiếng anh

Prevent có phiên âm (/prɪˈvent/), là một ngoại động từ tiếng Anh có nghĩa ngăn cản ai đó hoặc điều gì đó xảy ra. Các từ đồng nghĩa có thể thay thế cho prevent bao gồm stop, avoid, prohibit…

Ví dụ: 

– The storm prevents fishermen from catching seafood. (Bão cản trở ngư dân đánh bắt hải sản.)

– The bodyguard prevented fans from touching idols. (Vệ sĩ ngăn không cho người hâm mộ chạm vào thần tượng.)

– Do you think you can prevent Mulan from getting angry? (Bạn có nghĩ rằng mình có thể ngăn Mộc Lan nổi giận không?)

Cách vận dụng cấu trúc prevent

Cách vận dụng công thức cấu trúc prevent trong tiếng anh
Cách vận dụng công thức cấu trúc prevent trong tiếng anh

Cấu trúc prevent được sử dụng khi bạn muốn trình bày một nguyên nhân nào đó khiến cho một người hoặc một việc không thể xảy ra.

Công thức chung dành cho cấu trúc prevent:

S + prevent + O + from + Ving (hay chính là cụm Prevent sb from doing sth mà nhiều bạn thường gặp – ngăn chặn ai khỏi hành động nào đó)

S + prevent + N (Ngăn chặn sự vật, sự việc nào đó)

Sau khi biết prevent from + gì hay sau prevent + gì, bạn có thể áp dụng ngay vào trong một số ví dụ như:

Ví dụ:

– The parents prevent their children from eating too much before meal time. (Cha mẹ không cho con ăn quá no trước giờ ăn.)

– I think the rainy day will prevent us from going on a picnic in the afternoon. (Tôi nghĩ ngày mưa sẽ khiến chúng tôi không thể đi dã ngoại vào buổi chiều.)

– Because Mulan couldn’t keep calm and tried to beat Holan so people must prevent her immediately. (Vì Mulan không giữ được bình tĩnh và định đánh Holan nên mọi người phải ngăn cản cô ấy ngay lập tức.)

Từ cách sử dụng cấu trúc prevent trên có thể thấy, mọi câu văn Anh ngữ có dùng Prevent to là không chính xác và cần được chỉnh sửa.

Phân biệt cấu trúc prevent và avoid

Trong quá trình ôn luyện tiếng anh, vì cả “prevent” và “avoid” đều ám chỉ một điều gì đó không xảy ra nên nhiều người đã sử dụng chúng hoán đổi cho nhau. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý về điểm khác nhau giữa hai cấu trúc prevent và avoid để phân biệt và dùng sao cho đúng. Điểm đáng lưu ý ở đây chính là sự việc hoặc tình huống được nhắc tới đã tồn tại hay chưa.

Cấu trúc prevent something/someone from doing something có nghĩa là phải lường trước được vấn đề sẽ xảy ra và thực hiện các bước ngăn chặn điều đó.

Cấu trúc avoid doing something thì mang nghĩa thực hiện các bước để giải quyết hoặc loại bỏ vấn đề. Đó là vấn đề đã tồn tại và bản đang tìm cách tránh xa nó.

Ví dụ:

– You should go to bed early to prevent headaches the next morning. (Bạn nên đi ngủ sớm để không bị đau đầu vào sáng hôm sau.)

Đây là một câu đúng ngữ pháp và khá ổn về mặt ý nghĩa. Bạn không thể dùng “avoid” trong câu này vì việc đau đầu vào buổi sáng hôm sau sẽ không xảy ra nếu bạn đi ngủ sớm. Vấn đề này chưa tồn tại, nên chúng ta nên sử dụng “prevent”.

– They should go home to avoid the storm. (Họ nên về nhà để tránh bão.)

Trong ví dụ này, ta thấy cơn bão đã xảy ra, là một vấn đề đã tồn tại. Bạn không thể ngăn cản việc này xảy ra nữa, vì vậy không nên dùng cấu trúc prevent mà thay vào đó bạn vẫn có thể tránh nó – “avoid” bằng cách đi về nhà.

Trong một số hoàn cảnh, bạn chỉ có thể sử dụng cấu trúc avoid khi muốn diễn đạt việc tránh làm điều gì đó, cho dù đó là hành động tránh xa hay chỉ từ chối tham gia. Bạn sẽ không dùng “prevent” trong những trường hợp này.

Ví dụ:

– The doctor advised Moana to avoid eating shrimp because she is allergic. (Bác sĩ khuyên Moana nên tránh ăn tôm vì cô bị dị ứng.)

– Sunny avoids calling Kiel because they are no longer friends. (Sunny tránh gọi Kiel vì họ không còn là bạn.)

Trên đây là tổng hợp các kiến thức xoay quanh cấu trúc prevent mà bạn cần biết khi ôn luyện tiếng Anh. Mong rằng nội dung được chia sẻ sẽ hỗ trợ tốt nhất cho bạn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *