thì tương lai tiếp diễn

Future Continuous – Thì tương lai tiếp diễn: Cấu trúc và cách dùng

Để có thể vững bước trải qua cả 4 kỹ năng tiếng Anh Nghe – Nói – Đọc – Viết, người học tiếng Anh trước tiên cần nắm rõ ngữ pháp, và một trong đó chính là các thì – Tense. Tương lai tiếp diễn là thì khiến rất nhiều bạn học phải “ngán ngẩm”, “đau đầu” do nhầm lẫn với các thì khác và không nhớ được cách dùng. Để giúp các bạn tránh bị “mất gốc tiếng Anh”, “xây nền kiến thức vững chắc”, Sedu English đã tổng hợp những kiến thức cơ bản cần biết để sử dụng thành thạo thì  tương lai tiếp diễn. 

Khái niệm

khái niệm thì tương lai tiếp diễn
khái niệm thì tương lai tiếp diễn

Thì tương lai tiếp diễn là gì? Thì tương lai tiếp diễn hay có tên tiếng Anh là Future Continuous được dùng để nhấn mạnh một hành động sẽ đang diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai.

Câu ví dụ về thì tương lai tiếp diễn

I will be watching badminton at 8 a.m tomorrow.

Tôi sẽ xem cầu lông lúc 8 giờ sáng ngày mai.

Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn

Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn được chia thành 3 công thức: Thể khẳng định, phủ định và nghi vấn.

cấu trúc thì tương lai tiếp diễn
cấu trúc thì tương lai tiếp diễn

Dạng khẳng định thì tương lai tiếp diễn

Công thức:

S + will + be + V-ing

Giải thích ký tự viết tắt:

S – Subject: Chủ ngữ

Will: Trợ động từ thì tương lai

V-ing: Động từ đuôi “-ing”.

Ví dụ:

– Daniel will be having breakfast at  9 a.m tomorrow. 

Daniel sẽ ăn sáng lúc 9 giờ sáng mai.

– Lucas will be meeting his lover when the fireworks fires tonight.

Lucas sẽ gặp người yêu của mình khi pháo hoa bắn tối nay.

Dạng phủ định thì tương lai tiếp diễn

Công thức:

S + will not + be + V-ing

Lưu ý rằng “will not” = “won’t” (Dạng viết tắt).

Ví dụ:

– I won’t be staying at the office at this time tomorrow.

Tôi sẽ không ở lại văn phòng vào giờ này ngày mai.

– Linda won’t be cooking at home when I return home this evening.

Linda sẽ không nấu ăn ở nhà khi tôi trở về nhà tối nay.

Dạng nghi vấn thì tương lai tiếp diễn

Cũng giống như dạng nghi vấn của những thì tiếng Anh khác, thì tương lai tiếp diễn có hai cách đặt câu hỏi là Wh-question và Yes/No question.

Câu hỏi Wh-question

WH-word + will + S + be + V-ing +…?

Ví dụ:

– Where will you be working at this time tomorrow morning?

Bạn sẽ làm việc ở đâu vào giờ này sáng mai.

– What will we be doing when we date tonight? 

Chúng ta sẽ làm gì khi hẹn hò tối nay?

Câu hỏi Yes/No question

Will + S + be + V-ing +…?

⇨ Trả lời: Yes, S + will/ hoặc No, S + won’t.

Ví dụ:

– Will you be jogging on this road at 5 a.m tomorrow?

Will you be jogging on this road at 5 a.m tomorrow?

Yes. I will.

– Will Harry Potter be staying at the secret chamber tonight?

Harry Potter sẽ ở lại căn phòng bí mật tối nay chứ?

No, he won’t.

Cách dùng và dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn 

Bạn sẽ rất dễ nhầm lẫn neus không nắm vững Dấu hiệu tương lai tiếp diễn và các yếu tố nhận biết loại thì này. Sau đây là cách dùng thì tương lai tiếp diễn giúp bạn đọc ghi nhớ nhanh chóng và thật lâu.

Cách dùng tương lai tiếp diễnVí dụ về tương lai tiếp diễn
Đề cập đến một hành động hay sự việc sẽ đang diễn ra ở một thời điểm cụ thể hay một khoảng thời gian trong tương lai.
  • I will be eating dinner at L’espace Hotel at 8 p.m tomorrow. (Tôi sẽ ăn tối tại khách sạn L’espace vào 8 giờ tối ngày mai.)
  • Roney will be painting in the park this time tomorrow. (Roney sẽ vẽ trong công viên vào giờ này ngày mai.)
Thể hiện một hành động, sự việc đang xảy ra trong tương lai thì có một hành động, sự việc khác xen vào.

LƯU Ý: Hành động hay sự việc xen vào này được chia ở thì hiện tại đơn.

  • I will be waiting for you when you finish work. (Tôi sẽ đợi bạn khi bạn hoàn thành công việc.)
  • When Hana’s teacher comes tomorrow, she will be doing homework. (Khi giáo viên của Hana đến vào ngày mai, cô ấy sẽ làm bài tập về nhà.)
Mô tả về hành động sẽ xảy ra, kéo dài liên tục trong tương lai.
  • Next week is Lunar New Year, I will be staying with my family for the next 9 days. (Tuần tới là Tết Nguyên đán, tôi sẽ ở với gia đình trong 9 ngày tới.)
  • Linh will be preparing for the entrance exam for 3 months after the holiday. (Linh sẽ chuẩn bị cho kỳ thi tuyển sinh trong 3 tháng sau kỳ nghỉ.)
Bày tỏ một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai đã có trong lịch trình hay thời gian biểu định trước.
  • The game will be starting at 9 p.m tomorrow night. (Trò chơi sẽ bắt đầu lúc 9 giờ tối mai.)
  • You will be meeting some big partners at the West golf course at 3 p.m next Tuesday afternoon. 

(Bạn sẽ gặp một số đối tác lớn tại sân gôn phía Tây lúc 3 giờ chiều thứ ba tới.)

Sử dụng nhằm yêu cầu/hỏi một cách lịch sự về một thông tin nào đó ở tương lai
  • Will Sofia be bringing her friend to the pub tonight? (Sofia sẽ đưa bạn của cô ấy đến quán rượu tối nay chứ?)
  • Will you be picking Luna up tonight?

Bạn sẽ đón Luna tối nay chứ?

Khi kết hợp với “still” sẽ chỉ những hành động đã xảy ra hiện tại và được dự đoán là sẽ tiếp tục diễn ra trong tương lai
  • Huff will still be cleaning house tomorrow.  (Huff vẫn sẽ dọn dẹp nhà cửa vào ngày mai.)
  • Julia will still be teaching at 10 a.m today.

Julia sẽ vẫn đang dạy lúc 10 giờ sáng hôm nay.

Diễn tả những hành động song song với nhau với mục đích mô tả một không khí, khung cảnh tại một thời điểm cụ thể trong tương lai
  • When my parents return home, me and my brothers will be doing housework. (Khi bố mẹ tôi trở về nhà, tôi và các anh trai của tôi sẽ đang làm việc nhà.)
  • When Moana comes to the party, everybody will be dancing. (Khi Moana đến bữa tiệc, mọi người sẽ đang khiêu vũ.)

Dấu hiệu tương lai tiếp diễn

Yếu tố giúp nhận biết thì tương lai tiếp diễn khi có các cụm từ sau:

– At this/ that + time/ moment + khoảng thời gian trong tương lai (at this time next year,…).

– At + thời điểm xác định trong tương lai (at 8 p.m tomorrow).

– …when + mệnh đề chia thì hiện tại đơn (when you arrive,…)

– Từ/cụm từ nhận biết: In the future, soon, next year, next week, next time.

– Ngoài ra khi trong câu có sử dụng các động từ chính như “expect” hay “guess” thì câu viết/nói cũng sẽ được chia ở thì tương lai tiếp diễn. 

Lưu ý khi vận dụng thì tương lai tiếp diễn

– Mệnh đề bắt đầu với những từ “when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless…” thì không sử dụng thì tương lai tiếp diễn mà dùng thì hiện tại tiếp diễn. 

– Những từ sau sẽ không hoặc hiếm khi được dùng ở dạng tiếp diễn.

+ Sate: be, fit, mean, cost, suit.

+ Sở hữu: belong, have

+ Giác quan: feel, hear, see, smell, taste, touch

+ Cảm giác: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish

+ Hoạt động của não: believe, know, think (nghĩ về), understand

Trên đây là những kiến thức quan trọng nhất liên quan đến thì tương lai tiếp diễn có thể hỗ trợ tốt nhất cho bạn đọc trong quá trình học Anh ngữ. Hy vọng những nội dung được chia sẻ sẽ hữu ích đến bạn!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *