Cấu trúc Had better trong tiếng anh

Cấu trúc had better + gì? Đầy đủ công thức và cách dùng had better

Nếu muốn đưa ra một lời khuyên cho ai đó bằng tiếng Anh, chắc hẳn phần nhiều học sinh sẽ sử dụng cấu trúc “should”, “ought to” theo phản xạ. Nhưng bạn biết không, để câu văn Anh ngữ thêm phần sinh động và linh hoạt, bạn còn có thể sử dụng mẫu cấu trúc had better nữa đấy. Vậy had better là cấu trúc như thế nào? Sau had better + gì? Had better to” V hay ving? Khi nào dùng “had better” và khi nào áp dụng “would better”? Tất cả sẽ được Sedu English giải đáp qua bài viết sau.

Had better trong tiếng Anh là gì?

“Better” trong “had better” là tính từ (cấp so sánh của “good”) mang hàm ý là hơn, khá hơn, tốt hơn hay là cải thiện hơn.

Cụm “had better” thì có nghĩa làm cho 1 việc hoặc 1 điều nào đó tốt hơn, phát triển theo chiều hướng tích cực hơn.

Tuy nhiên, trong tiếng Anh, “had better” sẽ được dùng với ý nghĩa như một động từ khuyết thiếu có ý nghĩa là nên làm gì hay tốt hơn là làm gì.

Theo từ điển Cambridge, “had better” là cụm được sử dụng khi đề cập đến hiện tại hoặc tương lai, để nói đến những hành động mà chúng ta nghĩ mọi người nên làm hoặc mong muốn trong một tình huống cụ thể. Bạn có thể rút ngắn “had better” về dạng “‘d better” trong các trường hợp không trang trọng.

Cụ thể hơn, Cấu trúc had better có thể được áp dụng khi bạn muốn cảnh báo một ai đó và thông báo với họ tốt hơn nên làm gì. Câu nói/viết sẽ mang nội dung khuyên nhủ, cảnh báo hay nhằm miêu tả sự khẩn trương của một hành động nào đó.

Ví dụ 1: Maria had better be on time or the leader will get mad.

Maria tốt hơn là tốt đúng giờ nếu không thì người chỉ dẫn sẽ nổi khùng mất.

Ví dụ 2: You guys had better pay the bill as soon as possible, or you will get into serious trouble.

Các bạn nên thanh toán hóa đơn càng sớm càng tốt, nếu không các bạn sẽ gặp rắc rối nghiêm trọng.

Tiếng Anh giao tiếp cơ bản đưa ra khá nhiều cấu trúc tiếng Anh được sử dụng để khuyên nhủ, cho lời khuyên ai đó làm gì hay không làm gì như “should, had better, ought to,…”. Nhưng trong số đó, phải nói rằng Cấu trúc had better mang ý nghĩa mạnh mẽ nhất. 

Cấu trúc had better + verb thông thường sẽ được dùng trong văn nói hơn là văn viết hay áp dụng vào các cấu trúc ngữ pháp và bài tập trên lớp. 

Chú ý:

Mặc dù “had” là quá khứ của “have” nhưng Cấu trúc had better lại mang ý nghĩa trong hiện tại hoặc tương lai thay vì chỉ thời điểm ở quá khứ.

Nói rằng “had better” có mức độ mạnh mẽ vì mỗi khi sử dụng nó, chúng ta sẽ không chỉ diễn tả sự khuyên răn mà còn thể hiện cả sự đe dọa, cảnh báo hay thậm chí là biểu hiện cho sự khẩn trương. Do đó, Cấu trúc had better được dùng trong những trường hợp cụ thể là chính chứ không diễn tả chung chung.

Muốn biết sau had better + gì hãy theo dõi phần tiếp theo ngay sau đây nhé!

Cấu trúc had better + gì?

Sau đây là các dạng cấu trúc của had better:

Cấu trúc Had better
Cấu trúc Had better

Cấu trúc had better + gì khi ở dạng khẳng định

Ở thì hiện tại và tương lai, Cấu trúc had better được sử dụng để đưa ra lời khuyên hay nhằm diễn tả, nói về những hành động mà người nói nghĩ người nghe nên thực hiện hay bản thân mong muốn được như vậy trong một số tình huống cụ thể. Cuối cùng sau you’d better + gì? Kế tiếp better + v gì? Liệu had better + ving có đúng hay không?

Công thức

S + had better + V (infinitive)

Ví dụ:

– Xavier had better stop stalking Addams.

Xavier tốt hơn nên ngừng theo dõi Addams.

Lưu ý:

Cấu trúc luôn ở dạng “had”, không được dùng “have” và theo ngay sau “better” sẽ là là một động từ nguyên mẫu, không phải “V-ing” hay “to V”.

Cách dùng:

Mặc dù có thể hiểu “had better = should” nhưng “had better” lại mang tính chất nhấn mạnh hơn “should”. Chúng ta có thể sử dụng “had better” đối với các sự vật, sự việc cụ thể nhằm bày tỏ điều gì tốt nhất nên làm và có thể có kết quả tiêu cực nếu người đó không làm những gì mà vế “had better” đã khuyên ngăn.

–  Everyone is sleeping. You’d better turn your voice down. 

Mọi người đang ngủ. Tốt hơn là bạn nên nhỏ giọng xuống.

Cấu trúc had better + gì khi ở dạng phủ định

Để biết had better not + gì? ta có công thức sau:

Công thức:

S + Had better / ’d better + not + V (infinitive)

Ví dụ:

You’d better not tell mom about the broken door knob – she’ll yell at us!

Bạn không nên nói với mẹ về việc tay nắm cửa bị hỏng – mẹ sẽ la mắng chúng ta đấy!

Cách dùng: Dùng khi muốn đưa ra lời khuyên.

Cấu trúc had better + gì khi ở dạng nghi vấn

Ở dạng nghi vấn, bạn cần đảo ngược vị trí của chủ ngữ cũng như từ “Had”, cuối câu đặt dấu chấm hỏi:

Công thức:

Had + (not) + S + better  + V (infinitive)?

Ví dụ: Had we better go tomorrow?

Chúng ta có nên đi vào ngày mai không?

Cách dùng: Tại dạng này, các câu hỏi có hình thức phủ định thông thường được dùng phổ biến hơn so với dạng had better khẳng định.

– Hadn’t Billy better come to town now?

Không phải tốt hơn Billy nên đến thị trấn bây giờ sao?

Phân biệt cách dùng “had better” và “would rather”

Phân biệt cấu trúc Had better với would rather
Phân biệt cấu trúc Had better với would rather

“Would rather” – thích…hơn là cấu trúc được dùng nhằm bày tỏ những gì mà 1 người nào đó thực hiện trong 1 trường hợp cụ thể (không thể sử dụng trong các trường hợp tổng quát).

Công thức:

Would rather (do) = Would prefer (to do)

Ở thì hiện tại: S + would rather ( not) + V (0) + than + V (0).

Qúa khứ: S + would rather ( not) + have + V (past participle).

Hiện tại/tương lai: S1 + would rather + S2 + V (quá khứ đơn).

Quá khứ:S1 + would rather + S2 + V (quá khứ hoàn thành).

Trong đó, “had better” lại thường dùng trong các tình huống cụ thể chứ không diễn tả chung chung. 

Hy vọng rằng sau khi đã rõ cấu trúc had better + gì, bạn đọc có thể áp dụng nhuần nhuyễn các công thức và cách dùng của loại động từ khiếm khuyết này. Chúc bạn học tốt và đạt kết quả Anh ngữ mong muốn.

Tham khảo thêm: Cấu trúc Despite và in spite of

Tham khảo thêm cách dùng: Complex sentense

Tham khảo thêm: Cách dùng câu điều kiện loại 1

  • SEDU ENGLISH – GIẢI PHÁP TIẾNG ANH TOÀN DIỆN
  • Cơ sở 1: Số 15, ngõ 102 Khuất Duy Tiến, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội
  • Cơ sở 2: Số 23, Dãy 16B3, Làng Việt Kiều Châu u, phường Mộ Lao, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội
  • Cơ sở 3: Số 50 Trần Phú, phường Mộ Lao, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội
  • Cơ sở 4: Tầng 3, số 1 Trần Quý Kiên, phường Dịch Vọng, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
  • Cơ sở 5: Số 26, Nguyễn Khả Trạc, phường Mai Dịch, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
  • Cơ sở 6: Số nhà A24 – Khu 3ha, đường Đức Diễn, phường Phúc Diễn, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội
  • Cơ sở 7: Số 27 Sunrise C Đại lộ Chu Văn An, Khu đô thị The Manor Central Park, phường Đại Kim, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội
  • Cơ sở 8: Tầng 3, số 1 ngõ 192 Thái Thịnh, phường Láng Hạ, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
Email: seduenglishcenter@gmail.com

???? Email: seduenglishcenter@gmail.com

???? Website: Sedu English Center

Fanpage: Sedu English Center

Youtube: Sedu English

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *