cấu trúc hardly trong tiếng anh

Sử dụng cấu trúc hardly thành thạo trong tiếng Anh

Hardly là một từ thường được sử dụng trong tiếng Anh để diễn tả cảm giác khó khăn hoặc hiếm có. Nó thường được sử dụng để mô tả các tình huống khó có thể xảy ra hoặc đòi hỏi rất nhiều nỗ lực. Từ này có thể được sử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau, từ mô tả các hoạt động thể chất đến thảo luận về các khái niệm học thuật. Trong bài viết này, Sedu English sẽ cùng bạn khám phá cách sử dụng cấu trúc hardly, đồng thời cung cấp các ví dụ để minh họa các ý nghĩa và cách sử dụng khác nhau của từ này.

Tổng quan về cấu trúc hardly

Hardly là gì?

Hardly là trạng từ có nghĩa “chỉ mới”, “vừa mới” hoặc thông dụng hơn là “hầu như không” hay “hiếm khi”.

Ý nghĩa này của cấu trúc hardly được thể hiện ở từ điển Cambridge như sau:

“Hardly” (Adverb) → “only just”; “almost not” (IELTS B1)

→ “certainly not” (IELTS B2)

Qua đó, ta có ví dụ minh họa sau:

– Julia hardly did nothing. – Julia gần như không làm gì.

– The show had hardly ended when Tuan Kiet arrived. – Buổi diễn vừa mới kết thúc thì Tuấn Kiệt đến.

Lưu ý quan trọng:

– Hardly KHÔNG PHẢI trạng từ của “Hard”. Rất nhiều người học tiếng Anh đã nhầm lẫn Hardly là một trạng từ vì nó có chứa đuổi “ly” – do yếu tố nhận biết trạng từ là “tính từ + hậu tố “-ly””. Tuy nhiên “Hard” có thể vừa là tính từ, vừa là trạng từ.

– “Hardly” mang đến ý nghĩa hoàn toàn khác so với “Hard” – “khó khăn”, “cứng rắn”, “nghiêm khắc”. Do đó bạn phải chú ý phân biệt để sử dụng hai từ “Hard” và “Hardly” một cách chính xác,

Cách sử dụng cấu trúc hardly trong tiếng Anh

Vị trí “hardly” trong câu

Khi hardly đứng ở giữa câu

Trong cấu trúc hardly này, ý nghĩa của “hardly” = “hầu như không”.

Công thức:

S + Hardly + V/N/Adj

Ví dụ:

– Paul hardly goes to the library. – Paul hầu như không đến thư viện.

Lưu ý:

Vì “Hardly” là trạng từ nên nó đứng sau động từ tobe.

S + tobe + hardly + …

Ví dụ:

– There were hardly any vegetables in the fridge yesterday morning.

Hầu như không có rau trong tủ lạnh vào sáng hôm qua.

Khi hardly đứng ở đầu câu – Cấu trúc hardly đảo ngữ

Trường hợp “hardly” nằm ở vị trí đầu câu thì đó là “Cấu trúc hardly đảo ngữ”. Ta sẽ có hai dạng đảo ngữ là đảo ngữ với động từ thường và đảo ngữ với cấu trúc hardly had …. when.

Cấu trúc hardly đảo ngữ với động từ thường:

“Hardly” lúc này có nghĩa “hầu như không”. 

Công thức:

Hardly + trợ động từ + S + V0 (nguyên thể)

Ví dụ:

Hardly do Hana go to travel in the mountains = Hana hardly go to travel in the mountains. – Hana hầu như không đi du lịch ở vùng núi.

– Theo cấu trúc thì ta sử dụng trợ động từ sau “hardly”. Vì ví dụ trên là ở thì hiện tại đơn nên trợ động từ có thể là “do” hoặc “does” tùy vào chủ ngữ.

– Nếu câu được chia ở thì quá khứ đơn thì trợ động từ sẽ là “did” và theo sau là V Nguyên thể.

Đảo ngữ với Cấu trúc hardly when

Với cấu trúc này thì “Hardly when” có nghĩa “vừa mới”.

Công thức:

Hardly + Had + S + P2 + when + S + Ved

Ví dụ Cấu trúc hardly had:

– Hardly had Bill come back home when I arrived. – Bill vừa về đến nhà thì tôi đến.

– Hardly had Nam gone out to the shopping mall when he met us. – Nam vừa đi ra khỏi trung tâm mua sắm thì gặp chúng tôi.

Các cấu trúc đi với “hardly” thông dụng nhất

Cách dùng thông dụng nhất của “hardly” là “hardly” đứng ở giữa câu và Cấu trúc hardly đảo ngữ. Bên cạnh đó, bạn cũng cần ghi nhớ một số cấu trúc hardly khác như sau:

Hardly đi cùng “any” và “ever”

Các từ được dùng kết hợp với “hardly” thường là: Any, Anyone, Anybody và Anything, Ever.

Trong đó, Hardly any có nghĩa “rất ít”.

Ví dụ:

– Vyvy hardly drank anything last night. – Vyvy đã uống rất ít tối hôm qua.

– My dad hardly ever forgets my birthday. – Bố tôi hiếm khi quên sinh nhật của tôi.

Hardly at all

Bạn có thể đặt cụm “at all” ra sau động từ, danh từ hoặc tính từ để nhấn mạnh.

Ví dụ:

– I can hardly do anything at all without your favor. – Tôi hầu như không thể làm gì cả nếu không có sự ủng hộ của bạn.

– Trang hardly stays up late at all in night. – Trang hầu như không thức khuya cả đêm.

Các từ/cụm từ, Idioms đi cùng “hardly” trong Anh ngữ

 

IdiomsĐịnh nghĩa
(one) can hardly believe (one’s) eyesThật khó để ai tin vào mắt mình
Can hardly hear (oneself) thinkKhông thể tập trung để suy nghĩ do có quá nhiều tiếng ồn và điều xao nhãng xung quanh
It’s hardly saying muchDùng để diễn tả một thứ không quan trọng, không đáng kể hoặc không ấn tượng
Hardly dry behind the earsChưa dày dặn và chưa có kinh nghiệm trong một số trường hợp/ lĩnh vực

Những cấu trúc đồng nghĩa với cấu trúc hardly

Từ đồng nghĩa “rất ít, rất nhỏ”

Hardly any đồng nghĩa với “very little, very few”. Ví dụ:

– I hardly cooked yesterday = I cook very few yesterday. – Tôi nấu rất ít ngày hôm qua.

– Chloe hardly drank last night = Chloe  drank very little last night. – Chloe uống rất ít tối qua,

Từ đồng nghĩa “vừa mới”

Cấu trúc hardly when có các cấu trúc phổ biến mang nghĩa tương đương “vừa mới” gồm:

(1)

No sooner had + S + V(PP/V3) + than + S + Ved

Ví dụ:

– No sooner had Three Man Down released their first song than they became famous. 

Ngay sau khi Three Man Down phát hành bài hát đầu tiên, họ đã trở nên nổi tiếng.

(2)

Hardly / Barely / Scarcely had + S + V(PP/V3) + when / before + S + Ved 

Ví dụ cấu trúc hardly/scarcely:

– Scarcely had Takahiro appeared in public when many people recognized him. They came to ask for the sign and some photos of the new album. 

Takahiro vừa xuất hiện trước công chúng đã có nhiều người nhận ra anh. Họ đến để xin chữ kỹ cùng một số hình ảnh của album mới.

Vậy là chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu thật kỹ những kiến thức quan trọng nhất liên quan đến cấu trúc hardly. Hy vọng nội dung bài viết sẽ giúp ích thật tốt cho bạn học trong quá trình ôn luyện và thi cử, chúc bạn đạt kết quả cao!

Tham khảo thêm: Quy tắc phát âm ed chuẩn nhất

Tham khảo thêm: Công thức asked trong tiếng anh

Tham khảo thêm: Pronoun là gì trong tiếng anh

  • SEDU ENGLISH – GIẢI PHÁP TIẾNG ANH TOÀN DIỆN
  • Cơ sở 1: Số 15, ngõ 102 Khuất Duy Tiến, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội
  • Cơ sở 2: số 17 ngõ 107 Nguyễn Chí Thanh Đống Đa, thành phố Hà Nội
  • Cơ sở 3: Số 5 , Ngõ 82 Nguyễn Khuyến , phường Văn Quán, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội
  • Cơ sở 4: Tầng 3, số 1 Trần Quý Kiên, phường Dịch Vọng, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
  • Cơ sở 5: Số 26, Nguyễn Khả Trạc, phường Mai Dịch, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
  • Cơ sở 6: Số nhà A24 – Khu 3ha, đường Đức Diễn, phường Phúc Diễn, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội
  • Cơ sở 7: Số 27 Sunrise C Đại lộ Chu Văn An, Khu đô thị The Manor Central Park, phường Đại Kim, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội
  • Cơ sở 8: Tầng 3, số 1 ngõ 192 Thái Thịnh, phường Láng Hạ, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
Email: seduenglishcenter@gmail.com

???? Email: seduenglishcenter@gmail.com

???? Website: Sedu English Center

Fanpage: Sedu English Center

Youtube: Sedu English

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *