Khi học về các cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Anh, chắc hẳn các bạn đã nghe nói tới các loại câu điều kiện. Tuy nhiên, bạn vẫn chưa rõ câu điều kiện là gì? Câu điều kiện loại 1, loại 2, loại 3 được dùng khi nào và phải lưu ý những gì khi vận dụng loại câu này? Để có thể nắm vững ngữ pháp giúp hoàn thiện bài tập và cải thiện trình độ tiếng Anh, bạn cần hiểu rõ về câu điều kiện. Do đó, bài viết sau sẽ làm rõ các câu điều kiện trong tiếng Anh giúp bạn.
Câu điều kiện trong tiếng Anh là gì?
Trong tiếng Anh, câu điều kiện được hiểu là loại câu dùng để diễn đạt, giải thích về một sự việc nào đó có thể xảy ra khi điều kiện được đề cập đến xảy ra. Đa số các câu điều kiện trong tiếng Anh đều chứa “if” và một câu điều kiện thì có hai mệnh đề.
Trong đó, mệnh đề chính còn gọi là mệnh đề kết quả, mệnh đề chứa “if’ là mệnh đề phụ hay biết đến là mệnh đề điều kiện – nghĩa vụ nêu lên điều kiện để mệnh đề chính trở thành sự thật.
Thông thường, mệnh đề chính sẽ đứng trước còn mệnh đề phụ thì đứng sau. Tuy nhiên, cũng có trường hợp đảo mệnh đề phụ lên trước câu và thêm dấu phẩy vào sau mệnh đề phụ nhằm ngăn cách giữa hai mệnh đề.
Ví dụ:
If the weather is bad, I will stay at home (Nếu thời tiết xấu, tôi sẽ ở nhà.).
I would have passed the University Entrance Exam if I had learned hard (Tôi sẽ đậu kỳ thi đại học nếu tôi đã học hành chăm chỉ.).
Các loại câu điều kiện trong tiếng Anh bạn cần nắm rõ
Câu điều kiện loại 0
Loại đầu tiên thuộc các câu điều kiện trong tiếng Anh là câu điều kiện loại 0. Câu điều kiện này được dùng để diễn giải những tình huống được coi là chân lý, thông thường là sự thật trong cuộc sống, ví dụ như khoa học.
Mệnh đề phụ: If + S + V (Thì hiện tại đơn)
Mệnh đề chính: S + V (Thì hiện tại đơn)
Ví dụ:
– If you defrost ice, it becomes water.
(Nếu bạn rã đông đá, nó sẽ tan thành nước.)
– Plants can’t grow if they don’t absorb enough light.
(Thực vật sẽ không thể lớn nếu nó không hấp thụ đủ ánh sáng.)
Ngoài ra, câu điều kiện loại 0 trong tiếng Anh còn được sử dụng khi đưa ra những lời chỉ dẫn, lời đề nghị.
Ví dụ:
– If Bill comes, tell him to meet me at the office.
(Nếu Bill đến thì bảo anh ấy gặp tôi ở văn phòng.)
– Call me before 6:00 if you want to come.
(Hãy gọi tôi trước 6 giờ nếu bạn muốn tới.)
Tại câu điều kiện loại 0 còn có thể thay thế “if” bằng “when” mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu nói.
Ví dụ:
If you eat a lot of chillies, you have gastralgia. => You have gastralgia when you eat a lot of chillies.
Nếu bạn ăn quá nhiều ớt, bạn sẽ bị đau dạ dày => Bạn sẽ đau dạ dày nếu bạn ăn quá nhiều ớt.
Câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 được sử dụng khi ta muốn diễn tả những sự việc có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai và kết quả của nó.
Mệnh đề phụ: If + S + V (Thì hiện tại đơn).
Mệnh đề chính: S + will + V (Thì tương lai đơn).
Ví dụ:
– If you don’t hurry, you will miss the match.
(Nếu bạn không nhanh lên, bạn sẽ lỡ trận đấu.)
Bên cạnh đó, tại câu điều kiện loại 1, chúng ta cũng sử dụng được các động từ khuyết thiếu thay cho thì tương lai để thể hiện mức độ chắc chắn hoặc đề nghị một điều kiện nào đó.
Ví dụ:
– If you drop that cup, it might break.
(Nếu bạn làm rơi cái cốc đó nó sẽ vỡ.)
Xem chi tiết: công thức câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 áp dụng khi diễn tả những tình huống không có thật, không thể xảy ra trong tương lai và giả định kết quả trường hợp nếu nó có thể xảy ra.
Mệnh đề phụ: If + S + V-ed (Thì quá khứ đơn).
Mệnh đề chính: S + would + V (Lùi một thì).
Ví dụ:
– If I were you, I might go with him.
(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đi với anh ta.)
Xem chi tiết: Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 3
Điều kiện loại 3 là câu sử dụng để diễn tả những sự việc không xảy ra trong quá khứ và xác định kết quả nếu nó đã xảy ra. Đây là cấu trúc thường ám chỉ cho sự tiếc nuối hoặc lời trách móc.
Mệnh đề phụ: If + S + had + V-PII (Thì quá khứ hoàn thành).
Mệnh đề chính: S + would + have + V-PII (Lùi thì).
Ví dụ:
If I had known you were his sister, I would have called you.
(Nếu tôi biết bạn là chị của anh ấy, tôi đã gọi bạn).
Xem chi tiết: Câu điều kiện loại 3
Tham khảo ngay: Khóa học Toeic Online
Lưu ý về cách dùng các câu điều kiện trong tiếng Anh
– Trong câu điều kiện có mệnh đề phụ ở dạng phủ định do đó chúng ta cso thể dùng “unless” thay cho “if not”.
Ví dụ: I won’t buy you a motorbike unless you pass the exam.
(Ta sẽ không mua xe máy cho con trừ khi con vượt qua bài kiểm tra.).
– Trong câu điều kiện loại 1, ta dùng thì tương lai đơn trong mệnh đề phụ nếu mệnh đề phụ diễn ra sau khi mệnh đề chính diễn ra.
Ví dụ: If panadol will ease my headache, I will take one pill tonight.
(Nếu panadol có thể giúp tôi đỡ đau đầu, tôi sẽ uống một viên tối nay.).
– Trong câu điều kiện loại 2, ta dùng “were” thay cho “was”.
Ví dụ: If I were her, I would believe in her husband.
(Nếu tôi là cô ấy, tôi sẽ tin tưởng chồng của cô ấy.).
– Cách dùng câu điều kiện loại 2 và loại 3 thường vận dụng trong cấu trúc câu wish và cấu trúc would rather để thể hiện sự tiếc nuối hay trách móc ai đó đã hoặc không làm gì.
Ví dụ: I wish I had said bye to him. (Tôi ước gì tôi đã chào tạm biệt anh ấy.).
Tham khảo ngay: Khóa học Ielts Online
Làm ngay: Bài tập câu điều kiện loại 1,2,3
Xem thêm: mất gốc tiếng anh và các học lại hiệu quả
Thông tin trung tâm:
???? Cơ sở 1: Số 15, ngõ 102 Khuất Duy Tiến, P. Nhân Chính, Q. Thanh Xuân, TP. Hà Nội
???? Cơ sở 2: Số 23, Dãy 16B3, Làng Việt Kiều Châu, P. Mộ Lao, Q. Hà Đông, TP. Hà Nội
???? Cơ sở 3: Số 1 Trần Quý Kiên, P. Dịch Vọng, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội
???? Cơ sở 4: Số 26 Nguyễn Khả Trạc, P. Mai Dịch, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội
???? Cơ sở 5: Số nhà A24 – Khu 3ha, đường Đức Diễn, P. Phúc Diễn, Q. Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội
???? Cơ sở 6: Tầng 3, số 1, ngõ 192 Thái Thịnh, P. Láng Hạ, Q. Đống Đa, TP. Hà Nội
???? Email: seduenglishcenter@gmail.com
???? Website: https://seduenglish.edu.vn
Fanpage: Sedu English Center
Youtube: Sedu English