kiến thức câu khẳng định là gì

Bắt trọn kiến thức câu khẳng định là gì? Cách đổi sang câu phủ định và nghi vấn

Một trong các nền tảng kiến thức học viên tiếng Anh cần nắm vững chính là các loại câu, bao gồm cấu trúc câu khẳng định (affirmative sentences) – câu trần thuật/ câu kể. Câu khẳng định trong tiếng Anh là gì? Đạt câu khẳng định thế nào cho đúng cấu trúc? Chuyển đổi câu khẳng định, phủ định trong tiếng anh cho nhau ra sao? Hãy cùng Sedu English Center tìm hiểu câu khẳng định là gì cùng cấu trúc và cách dùng chính xác bạn nhé!

Định nghĩa câu khẳng định là gì?

Đầu tiên, câu khẳng định – affirmative sentences hay còn được biết là câu trần thuật/ câu kể, được định nghĩa là loại câu dùng để thể hiện, diễn tả các thông tin, sự vật, sự việc hay hiện tượng nào đó và nó mang tính xác thực thông tin, nội dung. Thông thường câu khẳng định sẽ kết thúc bằng dấu chấm câu.

Ví dụ câu khẳng định:  

– He is the most intelligent boy in this class.

Anh ấy là cậu bé thông minh nhất trong lớp này.

– She usually goes jogging at 7 o’clock in the morning.

Cô ấy thường chạy bộ lúc 7 giờ sáng.

– I had completed my entrance test before attending the English course.

Tôi đã hoàn thành bài kiểm tra đầu vào trước khi tham gia khóa học tiếng Anh.

Đầy đủ cấu trúc câu khẳng định

cấu trúc câu khẳng định với các thì đơn
cấu trúc câu khẳng định với các thì đơn

Sau khi nắm được định nghĩa câu khẳng định, bạn cần tìm hiểu cấu trúc của câu khẳng định là gì? Theo đó, trong tiếng Anh, câu khẳng định được chia làm 3 loại chính, phụ thuộc vào động từ trong câu mà nó bao hàm. Dưới đây là các cách Đạt câu khẳng định đầy đủ và chính xác đến bạn.

Câu khẳng định là gì khi có chứa động từ tobe

Công thức:

S + to be + O

Đây là cấu trúc chung của câu khẳng định có chứa động từ tobe, trong đó động từ tobe cần được chia theo chủ ngữ và thì trong hoàn cảnh nói.

Ví dụ câu khẳng định:

  1. He is a high school student.

Anh ấy là một học sinh trung học.

  1. She is the most fastidious customer I have ever met.

Cô ấy là khách hàng khó tính nhất mà tôi từng gặp.

Qua đó, theo từng thì, ta có công thức câu khẳng định có chứa động từ tobe như sau:

Thì (Tense)Công thứcVí dụ
Quá khứ đơn (Past Simple)S + was/were + O1. Lana was at her friend’s place last night.

Lana đã ở nhà bạn cô ấy đêm qua.

2. I was in the same place with Percy at the party.

Tôi đã ở cùng một chỗ với Percy tại bữa tiệc.

Hiện tại đơn (Present Simple)S + is/am/are + O1. Carla is the kindest girl I have ever met in my life.

Carla là cô gái tốt bụng nhất mà tôi từng gặp trong đời.

2. They are the guys coming from Maroc.

Họ là những người đến từ Maroc.

Tương lai đơn (Simple Future)S + will be + O1. I will be there on time.

Tôi sẽ ở đó vào thời gian.

2. She will be the kind of person that she admires.

Cô ấy sẽ trở thành kiểu người mà cô ấy ngưỡng mộ.

Công thức câu khẳng định là gì khi chứa động từ thường

Công thức:

S + V + O

Cấu trúc này của câu khẳng định có chứa động từ thường và động từ này cần được chia theo chủ ngữ và thì trong hoàn cảnh nói.

Ví dụ câu khẳng định:

  1. I want to design the building with you guys.

Tôi muốn thiết kế tòa nhà với các bạn.

  1. They went to Hana’s villa to join the party last night.

Họ đến biệt thự của Hana để tham gia bữa tiệc tối qua.

ThìCông thứcVí dụ
Quá KhứĐơnS + Vpast + oThe restaurant served us a lot of delicious food.

Nhà hàng phục vụ chúng tôi rất nhiều món ăn ngon.

Tiếp diễnS + was/were + Ving + OShe was singing in the bathroom when I came to visit her.

Cô ấy đang hát trong phòng tắm khi tôi đến thăm cô ấy.

Hoàn thànhS + had + Vpp + OOlaf had finished all the tests before 5pm.

Olaf đã hoàn thành tất cả các bài kiểm tra trước 5 giờ chiều.

Hiện tạiĐơnS + Vs/es + OLola says bad words to her friend.

Lola nói những lời không hay với bạn mình.

Tiếp diễnS + am/is/are + Ving + OKinn is playing outside.

Kinn đang chơi bên ngoài.

Hoàn thànhS + has/have + Vpp + OPorsche has worked at this company for 5 years.

Porsche đã làm việc tại công ty này được 5 năm.

Tương laiĐơnS + will/shall + V + OI will call you.

Tôi sẽ gọi cho bạn.

Tiếp diễnS + will be + Ving + OPol will be drinking coffee at 7am.

Pol sẽ uống cà phê lúc 7 giờ sáng.

Hoàn thànhS + will have + Vpp + OWe will meet Gun after 4pm.

Chúng tôi sẽ gặp Gun sau 4 giờ chiều.

Trong câu khẳng định chứa động từ khuyết thiếu

Câu khẳng định là gì khi bao hàm động từ khuyết thiếu?

Công thức:

S + modal verb + V-inf/ be + O

Cấu trúc này khá đặc biệt vì có hơn một động từ trong câu, tuy nhiên bạn chỉ chia thì của động từ khuyết thiếu, còn động từ đi sau luôn ở dạng nguyên thể – V0, động từ to be để thành “be”.

Một số loại đồng từ khuyết thiếu bạn thường gặp là: Should, May/Might, Can/Could, Must, Have to/Had to, Would, Ought to, Need to.

Ví dụ câu khẳng định:

They might be rich. They just bought a supercar.

Chắc họ giàu lắm. Họ vừa mua một chiếc siêu xe.

Chuyển đổi câu khẳng định sang phủ định và nghi vấn

Trong câu khẳng định chứa Vtobe 

Câu chuyển đổi:

(-) S + tobe + not + O.

Ví dụ:

He is not a good person.

Anh ta không phải là người tốt.

(?) To be + S + O

Ví dụ: 

Is she the person who you are in love with?

Cô ấy có phải là người mà bạn đang yêu?

Câu văn khẳng định có chứa động từ thường

Quá khứ đơn: 

(-) S + didn’t + V + O.

(?) Did + S + V + O?

Quá khứ tiếp diễn:

(-) S + was/were + Ving + O.

(?) Was/Were + S + Ving + O.

Quá khứ hoàn thành:

(-) S + had + not + Vpp + O.

(?) Had + S + Vpp + O.

Hiện tại đơn:

(-) S + do/does + not + V + O.

(?) Do/Does + S + V + O?

Hiện tại tiếp diễn:

(-) S + am/is/are + not + Vpp + O.

(?) Am/Is/Are + S + Ving + O?

Hiện tại hoàn thành:

(-) S + has/have + not + Vpp + O.

(?) Have/Has + S + V pp + O?

Tương lai đơn:

(-) S + will/shall not + V + O.

(?) Will/Shall + S + V + O?

Tương lai tiếp diễn:

(-) S + will not + be + Ving + O.

(?) Will + S + be + Ving + O?

Tương lai hoàn thành:

(-) S + will not + have + Vpp + O.

(?) Will + S + have + Vpp + O?

Câu văn khẳng định có động từ khuyết thiếu

(-) S + modal verb + not + V-inf.

(?) Modal verb + S + V-inf?

Bài viết đã giải nghĩa chi tiết câu khẳng định là gì, đồng thời tổng hợp đầy đủ các kiến thức liên quan đến chủ điểm ngữ pháp này. Mong rằng nội dung được chia sẻ sẽ hỗ trợ thật tốt cho bạn học trong quá trình ôn luyện tiếng Anh.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *