Khi một ai đó hay một hành động nào đó được “cho phép”, người dùng tiếng Anh thường sử dụng động từ “allow”. Ví như “allow + V-ing” chỉ chung việc cho phép một hành động nào đó, không quan trọng đối tượng được cho phép là ai. Hay nếu muốn chỉ rõ đối tượng được cho phép là ai, ta sẽ áp dụng công thức “allow + sb + to V”. Tuy nhiên, trong hoàn cảnh thực tế, không ít bạn học bị nhầm lẫn với Cấu trúc be allowed to hay quên mất Sau Allow là gì? Sau allow là ving hay to V? Allow đi với giới từ gì? Do đó, trong bài viết sau, Sedu English đã tổng hợp giúp bạn đầy đủ kiến thức về động từ allow để giải nghĩa sau allow + gì?
Định nghĩa allow trong tiếng Anh
Theo Anh ngữ thì động từ Allow có nghĩa là cho phép, thừa nhận và chấp nhận. Do đó, cách dùng cấu trúc Allow như sau:
– Cho phép ai đó làm gì.
– Đề nghị giúp đỡ ai đó với thái độ lịch sự, trang trọng.
Ví dụ:
– Grey allowed Jay to come to his house.
Gray cho phép Jay đến nhà mình.
– It’s late now. Allow me to take you home, my dear.
Muộn rồi. Cho phép anh đưa em về nhà nhé, em yêu.
Những từ đồng nghĩa với động từ allow:
acknowledge /ækˈnɑlɪdʒ/ | accept /ækˈsɛpt/ | admit /ædˈmɪt/ | agree /əˈgri/ |
authorize /ˈɔθəˌraɪz/ | concede /kənˈsid/ | consent /kənˈsɛnt/ | empower /ɛmˈpaʊɚ/ |
enable /ɛnˈeɪbəl/ | grant /grænt/ | let /lɛt/ | permit /pərˈmɪt/ |
sanction /ˈsæŋkʃən/ | approve /əˈpruv/ | assent /əˈsɛnt/ | tolerate /ˈtɑləˌreɪt/ |
suffer /ˈsʌfər/ | endure /ɛnˈdʊr, -ˈdjʊr/ | green-light /grēn′līt′/ | give /gɪv/ |
Cấu trúc allow + gì?
Công thức 1: S + Allow + Sb + to V + Sth
Câu trả lời sau allow + gì là allow + to v sẽ dùng để diễn tả sự cho phép ai đó làm gì. Khi ở dạng phủ định, bạn chỉ cần thêm trợ động từ “doesn’t” hay “don’t” vào trước allow và sau chủ ngữ.
Ví dụ:
– My mother allows me to hang out with friends this weekend.
Mẹ cho phép tôi đi chơi với bạn cuối tuần này.
– Kate doesn’t allow anyone to touch her belongings.
Kate không cho phép bất cứ ai chạm vào đồ đạc của mình.
Công thức 2: S + Allow + for + Sb/Sth
Cấu trúc thứ 2 này dùng để diễn tả việc ai đó chấp nhận cái gì hoặc người nào đó.
Ví dụ:
– She allowed for me to take her home.
Cô ấy cho phép tôi đưa cô ấy về nhà.
– My dad allows for me and my boyfriend to date.
Bố tôi cho phép tôi và bạn trai hẹn hò.
Công thức 3: S + Allow + Sb + out/up/in
Cấu trúc S + allow + somebody + out/up/in được dùng để diễn tả sự cho phép ai đó rời đi, đứng dậy hay vào đâu để làm việc gì.
Ví dụ:
– This report meeting didn’t allow me out because it was very important.
Buổi họp báo cáo này không cho phép tôi ra ngoài vì nó rất quan trọng.
– Fred is being punished. He is not allowed in class without the teacher’s consent.
Fred đang bị phạt. Anh ta không được phép vào lớp mà không có sự đồng ý của giáo viên.
Từ 3 công thức trên chắc hẳn bạn đọc đã nắm rõ allow + verb gì, hay cụ thể hơn là sau allow + gì. Tuy nhiên đây mới là dạng chủ động của cấu trúc allow. Bạn cũng cần lưu ý cách dùng động từ “cho phép” này ở thể bị động.
Cấu trúc allow thể bị động
Với cấu trúc allow, câu bị động được dùng với nghĩa: Ai, điều gì hay cái gì được cho phép làm việc gì. Nếu bạn chưa rõ not allowed + gì, thì câu trả lời có ngay sau đây.
Chủ động | Bị động | |
Cấu trúc | S + (not) let + O + V… | S(O) + to be + (not) allowed + to V + by O(S) |
Ví dụ 1 | My teacher let me go out to buy a present for a classmate. → Giáo viên cho tôi ra ngoài mua quà cho bạn học. | I am allowed to go out by my teacher to buy a for a classmate. → Tôi đã được giáo viên cho phép ra ngoài mua quà cho bạn học. |
Ví dụ 2 | The security don’t let Julia enter the building to save a girl being to suicide. → Lực lượng an ninh không cho phép Julia vào tòa nhà để cứu một cô gái sắp tự tử. | Julia is not allowed to enter the building by the security to save a girl being to suicide. → Julia không được lực lượng an ninh cho phép vào tòa nhà để cứu một cô gái sắp tự tử. |
So sánh allow + gì với Let, Permit và Advise
Allow và Permit
Giống nhau | Nghĩa: Cho phép, chấp nhận. → Nên có thể thay thế cho nhau. | They allowed us to be 1 hour late. = They permitted us to be 1 hour late. → Họ cho phép chúng tôi đến trễ 1 tiếng. |
Khác nhau | Permit thường sử dụng trong câu trang trọng hơn. | This bus does not permit us to keep pets. → Xe buýt này không cho phép chúng tôi mang theo thú cưng. |
→ Allow: Dùng với trạng từ. → Permit: Không dùng với trạng từ. | 1. Cara wouldn’t allow me in. → Đúng. 2. Cara wouldn’t permit me in. → Sai. → Cara không cho phép tôi vào. | |
Câu bị động có chủ ngữ It → Thì chỉ dùng cấu trúc Permit. | It‘s not permitted to smoke in the cinema. → Không được phép hút thuốc trong rạp chiếu phim. |
Allow và Let
Giống nhau | Nghĩa: Cho phép, để ai làm gì | The manager allowed us to bring leftovers home. = The manager let us bring leftovers home. → Người quản lý cho phép chúng tôi mang thức ăn thừa về nhà. |
Khác nhau | → Allow + To V: Lịch sự, trang trọng → Let + V: Thân thiện, kém trang trọng hơn allow | 1. Please allow me to offer you a glass of wine. → Cho phép tôi được mời bạn một ly rượu nhé. 2. Let me offer you a glass of wine. → Hãy để tôi mời bạn một ly rượu. |
Khác nhau | Thường Let không dùng ở dạng bị động | 1. You are not let to attend this meeting → Sai 2. You are not allowed to attend this meeting. → Đúng → Bạn không được phép tham dự cuộc họp này. |
Allow và Advise
Giống nhau | → Allow + To V → Advise + To V | 1. My mother allows me to study abroad. → Mẹ tôi cho phép tôi đi du học. 2. My mother advised me to study abroad. → Mẹ khuyên tôi đi du học. |
Khác nhau | → Allow: Cho phép ai làm gì → Advise: Khuyên bảo ai đó làm gì | 1. Hana advised me to visit my grandmother. → Hana khuyên tôi nên đến thăm bà của tôi. 2. I don’t allow my boys to smoke or drink. → Tôi không cho phép con trai mình hút thuốc hay uống rượu. |
Vậy allow + gì? Mọi thông tin chi tiết đã được cập nhật trong bài viết trên. Chúc bạn học đạt được kết quả Anh ngữ mong muốn.
Tổng hợp tất cả ngữ pháp tiếng anh cần học cho người mới bắt đầu
Xem thêm: Các chủ đề bài viết tiếng anh cho người mất gốc
Xem thêm: Top 7 ứng dụng tiếng anh hỗ trợ người mất gốc
Thông tin trung tâm:
???? Cơ sở 1: Số 15, ngõ 102 Khuất Duy Tiến, P. Nhân Chính, Q. Thanh Xuân, TP. Hà Nội
???? Cơ sở 2: Số 23, Dãy 16B3, Làng Việt Kiều Châu, P. Mộ Lao, Q. Hà Đông, TP. Hà Nội
???? Cơ sở 3: Số 1 Trần Quý Kiên, P. Dịch Vọng, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội
???? Cơ sở 4: Số 26 Nguyễn Khả Trạc, P. Mai Dịch, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội
???? Cơ sở 5: Số nhà A24 – Khu 3ha, đường Đức Diễn, P. Phúc Diễn, Q. Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội
???? Cơ sở 6: Tầng 3, số 1, ngõ 192 Thái Thịnh, P. Láng Hạ, Q. Đống Đa, TP. Hà Nội
???? Email: seduenglishcenter@gmail.com
???? Website: Sedu English Center
Fanpage: Sedu English Center
Youtube: Sedu English